Thành phần của Metronidazol 500mg Donaipharm
Thành phần
- Metronidazol: 500 mg.
Dược động học
Không có thông tin
Dược lực học
- Nhóm thuốc
Thuốc kháng khuẩn thuộc họ nitro-5-imidazol
- Cơ chế tác dụng
- Metronidazol có tác dụng diệt vi khuẩn kỵ khí và động vật nguyên sinh nhờ khả năng khuếch tán vào tế bào vi khuẩn hoặc ký sinh trùng, hoạt hóa bởi enzyme nitroreductase của vi khuẩn, chuyển nhóm nitro (-NO₂) thành dạng gốc tự do độc hại. Gốc tự do gây tổn thương DNA, ức chế tổng hợp axit nucleic, làm phá vỡ cấu trúc DNA của vi khuẩn/ký sinh trùng.
- Phổ kháng khuẩn tự nhiên của metronidazol chỉ bao gồm các vi khuẩn kỵ khí:
- Các chủng nhạy cảm (CMI < 4 mm/ml): peptostreptococcus, C.perfringens, C.difficile, Clostridium sp., Bacteroides sp., Bacteroides fragilis, Prevotella, Fusobacterium, Veillonella;
- Các chủng nhạy cảm không thường xuyên: Bifidobacterium, Eubacterium;
- Các chủng thường đề kháng: Propionibacterium, Actinomyces, Mobilincus.
- Hoạt tính diệt ký sinh trùng: Entamoeba histolytica, Giardia lamblia, Trichomonas vaginalis.
Liều dùng - cách dùng của Metronidazol 500mg Donaipharm
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống
Liều dùng
- Bệnh do trichomonas:
- Ở phụ nữ (viêm âm đạo và niệu đạo do trichomonas): liều duy nhất 4 viên hoặc điều trị phối hợp trong 10 ngày: 1 viên/ngày và đặt thêm 1 viên trứng vào buổi tối.
- Ở nam giới (viêm niệu đạo do trichomonas): liều duy nhất 4 viên hoặc 1 viên/ngày, uống trong 10 ngày.
- Viêm âm đạo không đặc hiệu: 1 viên x 2 lần/ngày, uống trong 7 ngày. Điều trị đồng thời cho cả vợ/chồng. Trong 1 số trường hợp viêm âm đạo, có thể kết hợp uống và đặt tại chỗ 1 viên trứng/ngày.
- Bệnh amib: điều trị trong 7 ngày.
- Người lớn: 3 viên/ngày, chia làm 3 lần.
- Trẻ em: 30 – 40 mg/kg/ngày, chia làm 3 lần.
- Trong amib gan, ở giai đoạn mưng mủ, cần dẫn lưu mủ song song với điều trị bằng metronidazol.
- Bệnh do Giardia lamblia: điều trị trong 5 ngày.
- Người lớn: 2 viên/ngày.
- Trẻ em 10 – 15 tuổi: 1 viên/ngày.
- Bệnh nhiễm do vi khuẩn kỵ khí:
- Người lớn: 2 – 3 viên/ngày.
- Trẻ em: 20 – 30 mg/kg/ngày.
- Dự phòng nhiễm khuẩn vi khuẩn kỵ khí trong phẫu thuật: nên phối hợp thêm một thuốc hiệu nghiệm trên vi khuẩn đường ruột.
- Người lớn: 1 viên, trong mỗi 8 giờ. Bắt đầu dùng thuốc 48 giờ trước khi phẫu thuật, liều cuối cùng 12 giờ sau phẫu thuật.
- Trẻ em: 20 – 30 mg/kg/ngày, cùng phác đồ như người lớn.
Xử trí khi quên liều
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Xử trí khi quá liều
Chưa có thông tin
Chỉ định của Metronidazol 500mg Donaipharm
- Viêm âm đạo không đặc hiệu.
- Bệnh đường niệu – sinh dục do trichomonas.
- Bệnh do amib.
- Bệnh do Giardia lamblia.
- Điều trị bệnh nhiễm vi khuẩn kỵ khí do phẫu thuật.
- Điều trị dự phòng nhiễm vi khuẩn kỵ khí trong các trường hợp phẫu thuật có nguy cơ cao.
- Điều trị hoặc phòng ngừa nhiễm vi khuẩn kỵ khí tiếp theo đường tiêm truyền.
Đối tượng sử dụng
- Người lớn và trẻ em mắc các bệnh thuộc chỉ định.
- Phụ nữ có thai ở tháng đầu thai kỳ và phụ nữ cho con bú.
- Thận trọng khi sử dụng thuốc khi vận hành máy móc, thiết bị vì thuốc có khả năng chóng mặt.
Khuyến cáo
Tác dụng phụ
- Hiếm gặp: tác dụng phụ nhẹ đường tiêu hóa: buồn nôn, biếng ăn, miệng có vị kim loại, đau thượng vị, nôn mửa, tiêu chảy.
- Rất hiếm:
- Những phản ứng ở da - niêm mạc: nổi mề đay, ngứa, viêm lưỡi với cảm giác khô miệng.
- Những dấu hiệu thần kinh: co giật, chóng mặt, nhức đầu.
- Rối loạn về tâm thần: lẫn, ảo giác.
- Khi dùng liều cao hay điều trị dài ngày, có thể thấy:
- Giảm bạch cầu.
- Bệnh thần kinh cảm giác ngoại biên. Các triệu chứng này luôn luôn giảm rồi hết hẳn khi ngưng điều trị.
- Ngoài ra, nước tiểu có thể nhuộm màu nâu đỏ do các sắc tố hình thành do chuyển hóa thuốc.
Tương tác thuốc
- Không nên phối hợp metronidazol với:
- Disulfiram: vì có thể gây rối loạn tâm thần cấp tính và lú lẫn ở một số người bệnh.
- Alcool: hiệu ứng antabuse (nóng, đỏ, nôn mửa, tim đập nhanh).
- Thận trọng khi phối hợp với:
-
- Các thuốc chống đông máu dùng uống (như warfarin): tăng tác dụng thuốc chống đông máu và tăng nguy cơ xuất huyết.
- Vecuronium: metronidazol làm tăng tác dụng của vecuronium.
- 5 Fluoro-uracil: làm tăng độc tính của 5 Fluoro-uracil do giảm sự thanh thải.
- Metronidazol có thể làm tăng nồng độ lithium huyết.
- Xét nghiệm cận lâm sàng: metronidazol có thể làm bất động xoắn khuẩn, do đó làm sai kết quả xét nghiệm Nelson.
Thận trọng
- Ngưng trị liệu khi bị mất điều hòa, chóng mặt hoặc rối loạn tâm thần.
- Có thể làm nặng thêm trạng thái thần kinh ở những người bị bệnh về thần kinh trung ương hoặc ngoại biên nặng, ổn định hoặc tiến triển.
- Không uống rượu (hiệu ứng antabuse).
- Theo dõi công thức bạch cầu khi có tiền sử rối loạn thể tạng máu hay khi điều trị liều cao và/ hoặc kéo dài.
Chống chỉ định
- Quá nhạy cảm với imidazol.
- Phụ nữ có thai ở tháng đầu thai kỳ và phụ nữ cho con bú.
Bảo quản
Để nơi khô ráo, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ < 30oC.