Thuốc Ciclopirox 0,77% (Tuýp kem 15g) - Điều trị nấm toàn thân (VCP)

Thuốc Ciclopirox 0,77% được bào chế dưới dạng kem bôi ngoài da bởi công ty cổ phần Dược phẩm VCP. Thuốc được chỉ định điều trị tại chỗ trong các trường hợp nấm da như nấm da chân, nấm da đùi và nấm da toàn thân. 

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết
Lựa chọn
Thuốc Ciclopirox 0,77% (Tuýp kem 15g) - Điều trị nấm toàn thân (VCP)
Chọn số lượng:
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Danh mục:
Quy cách:
1 tuýp 15g
Thương hiệu:
Dược phẩm VCP
Dạng bào chế :
Kem
Xuất xứ:
Việt Nam
Mã sản phẩm:
0109049426
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Nguyễn Thúy Quỳnh Như Dược sĩ: Nguyễn Thúy Quỳnh Như Đã kiểm duyệt nội dung

Dược sĩ Nguyễn Thúy Quỳnh Như hiện đang là chuyên viên tư vấn sử dụng thuốc tại nhà thuốc Pharmart.vn 212 Nguyễn Thiện Thuật.

Những nguyên nhân gây nấm da chân 

Nấm da chân (Tinea pedis), còn được gọi là bệnh nấm kẽ chân hay “bệnh chân vận động viên” (athlete’s foot), là một tình trạng nhiễm nấm trên da ở vùng bàn chân, thường xuất hiện giữa các kẽ ngón chân. Một số nguyên nhân gây nấm chân như: 

  • Do các loại nấm gây bệnh như Trichophyton rubrum, Trichophyton mentagrophytes, Epidermophyton floccosum, thường phát triển mạnh trong môi trường ẩm ướt và kín.
  • Đi giày kín trong thời gian dài, tạo môi trường ẩm ướt cho nấm phát triển.
  • Tiếp xúc với sàn nhà ẩm ướt ở hồ bơi, phòng gym, phòng tắm công cộng.
  • Không vệ sinh chân sạch sẽ và lau khô sau khi tiếp xúc với nước.
  • Người có hệ miễn dịch yếu dễ bị nhiễm nấm hơn, đặc biệt trong trường hợp có bệnh lý nền như tiểu đường hoặc đang dùng thuốc ức chế miễn dịch.

Thành phần của Thuốc Ciclopirox 0,77%

Thành phần

  • Ciclopirox olamine: 10g
  • Tá dược vừa đủ 

Dược động học 

  • Hấp thu: Thuốc ít được hấp thu toàn thân, tỉ lệ hấp thu <2% qua da lành (dạng dùng tại chỗ)
  • Phân bố: Thuốc phân bố nhanh vào tóc, lớp biểu bì, nang lông, các tuyến bã và hạ bì. Nồng độ thuốc ở lớp trên cùng của biểu bì cao hơn 10 - 15 lần so với nồng độ ức chế tối thiểu.

Dược lực học

  • Nhóm dược lý: Thuốc chống nấm tại chỗ.
  • Cơ chế hoạt động: Ciclopirox tạo phức chelat với các ion kim loại như Fe3+ hoặc Al3+, ức chế enzym cần thiết cho quá trình trao đổi chất của nấm, làm suy giảm màng tế bào nấm và dẫn đến tiêu hủy tế bào nấm.
  • Thuốc có hoạt tính kháng nấm mạnh trên nhiều chủng nấm gây bệnh như:
    • Trichophyton rubrum, Trichophyton mentagrophytes,
    • Microsporum canis, Epidermophyton floccosum, Candida albicans, Malassezia furfur, và nhiều loại nấm khác.

Liều dùng - cách dùng của Thuốc Ciclopirox 0,77%

Liều dùng

  • Người lớn: Sử dụng thuốc ngày 2 lần vào buổi sáng và tối. Các triệu chứng lâm sàng, triệu chứng ngứa thường cải thiện trong tuần điều trị đầu tiên. 
  • Người già và trẻ em trên 10 tuổi: Dùng như người lớn
  • Trẻ em dưới 10 tuổi: Độ an toàn và hiệu quả của thuốc dùng cho trẻ em dưới 10 tuổi chưa được chứng minh. 

Cách dùng

  • Thuốc dùng ngoài da, không bôi lên niêm mạc mắt. Không được nuốt. Tránh dùng kéo dài 
  • Rửa tay trước và sau khi sử dụng. Làm sạch để khô vùng da bị tổn thương, bôi một kem mỏng vào vùng da cần điều trị 

Xử trí khi quên liều 

  • Ngay khi nhớ ra: Thoa bổ sung liều đã quên càng sớm càng tốt.
  • Nếu gần thời điểm liều tiếp theo: Bỏ qua liều đã quên và tiếp tục dùng thuốc theo lịch bình thường.

Xử trí khi quá liều 

  • Không có dữ liệu báo cáo về trường hợp sử dụng quá liều thuốc. Nếu sử dụng quá liều, tích cực theo dõi để có biện pháp xử trí kịp thời. Nếu nghi ngờ nuốt phải cần  đưa bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất. 

Chỉ định của Thuốc Ciclopirox 0,77%

Thuốc được chỉ định để điều trị các bệnh nhiễm nấm ngoài da, bao gồm:

  • Nấm da toàn thân (Tinea corporis): Nhiễm nấm trên các vùng da trơn trên cơ thể.
  • Nấm da chân (Tinea pedis): Nhiễm nấm thường xuất hiện giữa các kẽ ngón chân.
  • Nấm da đùi (Tinea cruris): Nhiễm nấm vùng da xung quanh bẹn.
  • Nấm Candida ngoài da: Gây tổn thương đỏ, ngứa rát trên bề mặt da.
  • Nấm lang ben (Pityriasis versicolor): Gây các mảng da sáng hoặc sậm màu không đều trên cơ thể.

Đối tượng sử dụng

  • Người lớn và trẻ em từ 10 tuổi trở lên 
  • Chỉ sử dụng cho phụ nữ có thai khi cân nhắc được lợi ích lớn hơn nguy cơ
  • Cần thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ cho con bú

Khuyến cáo

Tác dụng phụ

  • Thường gặp mẫn đỏ, bỏng nhẹ, ngứa tại vùng da bôi thuốc

Tương tác thuốc

  • Không có nghiên cứu về tương tác thuốc, không nên trộn lẫn thuốc với các thuốc khác

Thận trọng

  • Nếu có mẫn cảm hoặc kích ứng khi dùng thuốc, cần ngừng thuốc và điều trị thích hợp
  • Thận trọng khi dùng thuốc ở các bệnh nhân bị tiểu đường phụ thuộc insulin hoặc những bệnh nhân mắc bệnh thần kinh do tiểu đường
  • Phải điều trị thuốc đủ thời gian mặc dù triệu chứng có thuyên giảm. Sau 4 tuần điều trị, nếu không có tiến triển thì cần chẩn đoán lại. 

Chống chỉ định

Không sử dụng thuốc cho người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào có trong thuốc. 

Bảo quản

Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng. 

Nhà sản xuất

Công ty cổ phẩn Dược phẩm VCP
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự