Thành phần của Miduc 100mg (10 viên)
Itraconazol (dưới dạng pellet) 100 mg
Phân tích tác dụng
Itraconazole: là chất triazol tổng hợp, có khả năng điều trị tốt hơn so với Ketoconazole đối với một số nấm. Itraconazole ức chế enzyme phụ thuộc Cytochrome P450 của nấm, từ đó hạn chế sự sinh tổng hợp ergosterol, gây rối loạn chức năng của enzyme liên kết, ảnh hưởng đến sự phát triển và sinh sôi của tế bào nấm.
Hoạt chất Itraconazole có trong Miduc
Liều dùng - cách dùng của Miduc 100mg (10 viên)
Liều dùng
Tùy thuộc vào tình trạng nấm da, người bệnh nên tham khảo liều dùng như sau:
- Nhiễm nấm Cadida âm hộ, âm đạo: uống ngày 2 lần, mỗi lần 2 viên trong trường hợp điều trị 1 ngày. Uống ngày 1 lần, mỗi lần 2 viên trong trường hợp điều trị 3 ngày.
- Nhiễm nấm Cadida ở miệng - cổ họng: uống 1 viên /lần/ngày đối với người bình thường. Đối với người bệnh AIDS/ HIV, giảm bạch cầu trung tính kéo dài, nên uống 2 viên/lần/ngày và điều trị liên tục trong 15 ngày.
- Điều trị nấm móng tay, móng chân: nên uống mỗi ngày 2 lần, mỗi lần 2 viên. Người dùng nên kiên trì điều trị 2-3 đợt, mỗi đợt 7 ngày và thờii gian nghỉ giữa mỗi đợt là 3 tuần.
Cách dùng: uống thuốc sau khi ăn no để đặt hiệu quả tốt nhất.
Xử trí khi quá liều: sử dụng quá liều sẽ gây ra triệu chứng ảnh hưởng đến gan, thận, nên tìm sự hỗ trợ của chuyên viên y tế.
Xử trí khi quên liều: uống tiếp như bình thường và không uống gấp đôi liều lượng bình thường.
Mua ngay Miduc chính hãng tại Pharmart.vn
Chỉ định của Miduc 100mg (10 viên)
Miduc có những công dụng sau:
- Điều trị bệnh lang ben, nấm ngoài da (da tay, da chân,...)
- Ngăn ngừa nấm Candida ở cổ họng, miệng,...
- Điều trị nhiễm nấm nội tạng Aspergillus và Candida, Cryptococcus, Histoplasma, Paracoccidioides,Sporothrix, Blastomyces.
- Điều trị duy trì cho những người bệnh AIDS, HIV để phòng nhiễm nấm tái phát.
- Phòng ngừa tình trạng nhiễm nấm cho người bệnh trong thời gian bạch cầu trung tính giảm kéo dài.
Đối tượng sử dụng
Sản phẩm chuyên dành cho đối tượng người lớn và trẻ em bị viêm nấm da.
Khuyến cáo
Tác dụng phụ
- Triệu chứng thường gặp: nôn mửa, đau đầu, chóng mặt, buồn ngủ, rối loạn tiêu hóa, khó tiêu, tiêu chảy.
- Triệu chứng ít gặp: dị ứng (ngứa, nổi mày đay, nổi mẩn đỏ,...), tăng men gan, rối loạn kinh nguyệt.
- Triệu chứng hiếm gặp: giảm nồng độ Kali có trong máu.
Tương tác thuốc
Miduc khi tương tác với những loại thuốc dưới đây có thể gây ảnh hưởng đến sức khỏe:
- Thuốc được chuyển hoá bởi enzym cytochrom P450 3A hoặc thuốc hạ cholesteron nhóm ức chế HMG – CoA reductase (Lovastain, Atorvastain, Simvastain) có thể làm tăng nồng độ các thuốc này trong máu.
- Astemisol, Terfenadin, Cisaprid làm rối loạn nhịp tim.
- Các loại thuốc chẹn Calci gây ù tai, phù tai.
- Hoạt chất Isoniazid, Phenytoin, Riphampicin thường làm giảm hàm lượng Itraconazole trong huyết tương.
Chống chỉ định
Thuốc Miduc chống chỉ định cho những trường hợp sau:
- Người mẫn cảm với Itraconazole và bất cứ thành phần nào có trong thuốc Miduc.
- Bệnh nhân dùng đồng thời Miduc với thuốc nhóm chống loạn nhịp, thuốc hạ lipid máu.
- Người bệnh đang điều trị với thuốc có hoạt chất Cisaprid, Triazolam, Terfenadin, Midazolam, Astemizole.
- Bệnh nhân bị suy tim sung huyết, người đã bị nhiễm trùng nấm nặng.
- Phụ nữ mang thai, mẹ sau sinh đang cho con bú.
Bảo quản
- Bảo quản nơi thoáng mát, khô ráo.
- Để tránh xa tầm tay trẻ em.