Thuốc Daktarin Oral Gel - Điều trị nấm miệng

Daktarin Oral Gel là một sản phẩm của Công ty Janssen có thành phần chính là miconazole. Thuốc được sử dụng để điều trị nhiễm nấm Candida trong khoang miệng và hầu

Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.

Lựa chọn
Thuốc Daktarin Oral Gel - Điều trị nấm miệng
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Danh mục:
Quy cách:
Tuýp 10g
Thương hiệu:
Janssen
Dạng bào chế :
Gel
Xuất xứ:
Bỉ
Mã sản phẩm:
0616134001
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Hoàng Thùy Linh Dược sĩ: Hoàng Thùy Linh Đã kiểm duyệt nội dung

Dược sĩ Hoàng Thùy Linh - Cố vấn chuyên môn các sản phẩm sức khỏe, thiết bị y tế tại Hệ thống Nhà Thuốc Pharmart.vn. 

Thành phần của Daktarin Oral Gel

Miconazole: 20mg

Chỉ định của Daktarin Oral Gel

Được chỉ định trong các trường hợp: nhiễm nấm Candida ở khoang miệng hầu và đường tiêu hoá. 

Đối tượng sử dụng

Dùng cho người lớn, trẻ em và trẻ nhỏ từ 4 tháng tuổi trở lên

Liều dùng - cách dùng của Daktarin Oral Gel

Cách dùng:

  • Được sử dụng đường miệng sau bữa ăn. Mỗi thìa đong gel tương đương với 124mg miconazole trong 5ml gel.
  • Đối với trẻ nhỏ: Phải chia liều thành nhỏ và áp dụng vào vùng tổn thương bằng ngón tay sạch. Tránh đưa thuốc sâu vào cổ họng để tránh nguy cơ ngạt. Giữ gel trong miệng càng lâu càng tốt, không nên nuốt ngay.
  • Đối với trẻ từ 2 tuổi trở lên và người lớn: Sử dụng sau khi ăn, giữ gel trong miệng càng lâu càng tốt.

Liều dùng:

Nhiễm nấm Candida miệng:

  • Trẻ nhỏ 4 - 24 tháng tuổi: 1,25 ml gel/lần x 4 lần/ngày.
  • Người lớn và trẻ từ 2 tuổi trở lên: 2,5 ml gel/lần x 4 lần/ngày.
  • Tiếp tục điều trị ít nhất một tuần sau khi các triệu chứng biến mất. Mỗi tối, nếu có nhiễm nấm Candida miệng, nên lấy răng giả ra và chà rửa với gel.

Quá liều:

  • Triệu chứng có thể bao gồm nôn mửa và tiêu chảy.
  • Không có liệu pháp chống độc cụ thể. Trong trường hợp khẩn cấp, liên hệ ngay Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến bệnh viện gần nhất.

Quên liều:

  • Nếu quên một liều, sử dụng ngay khi nhớ nhưng không nên dùng gấp đôi liều. Nếu gần thời điểm liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và tiếp tục với lịch trình bình thường.

Khuyến cáo

Một số tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc:

Thường gặp (ADR > 1/100):

  • Tiêu hoá: Khô miệng, buồn nôn, khó chịu ở miệng, nôn trớ.
  • Tình trạng tại nơi dùng thuốc: Mùi vị sản phẩm bất thường.

Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):

  • Thần kinh: Rối loạn vị giác.
  • Không rõ tần suất:
  • Miễn dịch: Phản ứng phản vệ, quá mẫn.
  • Hô hấp: Ngạt thở.
  • Tiêu hoá: Tiêu chảy, viêm miệng, lưỡi đổi màu.
  • Da và mô dưới da: Phù mạch, hoại tử biểu bì nhiễm độc, hội chứng Stevens-Johnson, mề đay, phát ban, phát ban mụn mủ toàn thân cấp tính, tăng bạch cầu ái toan.

Chống chỉ định

Chống chỉ định:

  • Quá mẫn cảm với miconazole, các dẫn xuất imidazole khác hoặc bất kỳ thành phần phụ nào của thuốc.
  • Trẻ nhỏ dưới 4 tháng tuổi hoặc trẻ em chưa phát triển phản xạ nuốt hoàn chỉnh.
  • Bệnh nhân có rối loạn chức năng gan.
  • Sử dụng kết hợp với các thuốc được chuyển hóa bởi enzyme CYP3A4, bao gồm những thuốc kéo dài khoảng QT, alkaloid ergot, thuốc ức chế men HMG-CoA reductase, triazolam và midazolam đường uống.

Thận trọng khi sử dụng:

  • Nếu kết hợp với thuốc chống đông máu, cần theo dõi tác dụng chống đông máu và điều chỉnh liều lượng.
  • Cảnh báo về các phản ứng quá mẫn nghiêm trọng như phản vệ và phù mạch. Cần ngừng sử dụng nếu có dấu hiệu của phản ứng quá mẫn cảm hoặc kích ứng.
  • Cần giám sát nồng độ miconazole và phenytoin nếu dùng cùng. Đối với bệnh nhân sử dụng thuốc hạ đường huyết như sulfonylurea, cần xem xét các biện pháp xử trí khi sử dụng miconazole có thể gây ra tăng đáng kể trong hoạt động hạ đường huyết.
  • Cảnh báo về nguy cơ nghẹt thở ở trẻ nhỏ, đặc biệt là trẻ nhỏ dưới 4 tháng tuổi. Không nên sử dụng gel ở vùng sau cổ họng và cần chia nhỏ liều lượng để áp dụng lên miệng với ngón tay sạch.
  • Tránh thoa gel vào vú khi cho con bú để tránh nguy cơ nghẹt thở. Cần theo dõi sự phát triển chức năng nuốt ở trẻ nhỏ.
  • Daktarin Oral Gel chứa ethanol, nên cần thận trọng ở những người nhạy cảm với cồn.
  • Cần cảnh báo bệnh nhân về các phản ứng ngoài da nghiêm trọng và ngừng sử dụng gel khi có dấu hiệu của chúng.
  • Không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
  • Tránh sử dụng trong thai kỳ và cho con bú nếu không cần thiết.

Tương tác thuốc:

  • Miconazole có thể ảnh hưởng đến sự chuyển hóa của các thuốc được chuyển hóa bởi enzyme CYP3A4 và CYP2C9, gây ra tăng hoặc kéo dài tác dụng của chúng. Cần thận trọng khi sử dụng đồng thời với các thuốc này và điều chỉnh liều lượng khi cần thiết.

Bảo quản

  • Bảo quản nơi khô, ở nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Nhà sản xuất

Công ty Olic (Thailand) Ltd
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Thành phần

  • 2. Chỉ định

  • 3. Đối tượng sử dụng

  • 4. Liều dùng - cách dùng

  • 5. Khuyến cáo

  • 6. Chống chỉ định

  • 7. Bảo quản

  • 8. Nhà sản xuất

  • 9. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự