Thành phần của Deworm (250mg)
Triclabendazole: 250mg
Liều dùng - cách dùng của Deworm (250mg)
Cách dùng:
- Thuốc Deworm dùng đường uống, chỉ áp dụng cho người lớn và trẻ em từ 4 tuổi trở lên.
Liều dùng:
- Sán lá gan lớn: Uống 10 mg/kg thể trọng một lần duy nhất. Có thể lặp lại liều sau 2 tuần hoặc sau 6 tháng nếu cần.
- Sán lá phổi: Uống 20 mg/kg thể trọng, chia làm hai liều.
- Sự hấp thu của triciabendazole có thể tăng nếu dùng sau bữa ăn, đặc biệt là khi thức ăn có chứa chất béo.
Làm gì khi dùng quá liều:
- Hiện chưa có kinh nghiệm lâm sàng về việc dùng quá liều triclabendazole ở người.
Làm gì khi quên 1 liều:
- Nếu quên một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần thời điểm uống liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp theo kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.
Chỉ định của Deworm (250mg)
- Điều trị bệnh sán lá gan lớn (SLGL) do Fasciola hepatica/Fasciola gigantica gây nên.
- Điều trị bệnh sán lá phổi do Paragonimus westermani gây nên.
Khuyến cáo
Khi sử dụng thuốc Deworm, có thể xuất hiện các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR > 1/100:
- Thần kinh: Đau đầu.
- Tiêu hóa: Co rút, bệnh tiêu chảy.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:
- Không có thông tin.
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
- Nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào của thuốc, cần ngừng sử dụng ngay và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Chống chỉ định
Chống chỉ định:
- Thuốc Deworm không được sử dụng cho bệnh nhân biết mình quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Thận trọng khi sử dụng:
- Sau khi điều trị với triclabendazole, cần điều trị thuốc chống co thắt trong 5 - 7 ngày để giảm đau do tăng thải trừ qua ống mật của ký sinh trùng chết.
- Cần thận trọng khi sử dụng triclabendazole cho các bệnh nhân có kéo dài khoảng QT hoặc có tiền sử triệu chứng kéo dài QT do sử dụng thuốc có khả năng ảnh hưởng lên khoảng QT.
- Trong nghiên cứu trên chó, đã ghi nhận tăng khoảng QT trên điện tâm đồ ở một số động vật, dù không quan sát hiện tượng này ở con người. Tuy nhiên, cần cảnh giác đối với các đối tượng có nguy cơ như người cao tuổi, người suy giảm chức năng gan thận.
- Thận trọng khi sử dụng triclabendazole cho các bệnh nhân thiếu hụt men glucose-6-phosphate-dehydrogenase do khả năng gây tan huyết.
- Do chứa lactose, không khuyến nghị sử dụng thuốc cho các đối tượng tăng galactose huyết bẩm sinh, hội chứng kém hấp thu glucose và galactose, hoặc thiếu hụt lactase.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc:
- Cảnh báo cho các đối tượng có nguy cơ chóng mặt trong quá trình điều trị về khả năng giảm khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc.
Thời kỳ mang thai:
- Triclabendazole chỉ được sử dụng ở phụ nữ có thai khi thật cần thiết, đặc biệt là sau quý đầu tiên của thời kỳ mang thai.
Thời kỳ cho con bú:
- Chưa rõ liệu triclabendazole có tiết vào sữa mẹ hay không, do đó cần thận trọng khi sử dụng trong thời kỳ cho con bú. Khuyến cáo chỉ nên cho con bú sau 72 giờ kể từ khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc:
- Cisapride, pimozide, quinidine: Nguy cơ tăng cao rối loạn nhịp tim, đặc biệt xoắn đỉnh (do ức chế chuyển hóa qua gan của thuốc này). Cần đảm bảo ít nhất 24 giờ giữa việc ngừng sử dụng triclabendazole và bắt đầu sử dụng các thuốc này, và ngược lại.
Bảo quản
- Bảo quản nơi khô, ở nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.
- Để xa tầm tay trẻ em.