Thuốc Alzental 400mg - Điều trị nhiễm ký sinh trùng đường ruột

Giá tham khảo: 10.000đ / hộp

Thuốc Alzental 400mg thuộc Công ty TNHH Dược phẩm Shinpoong Daewoo, được sử dụng để điều trị các bệnh nhiễm ký sinh trùng như giun, sán và ấu trùng giun sán. Thành phần chính của thuốc là Albendazol, một dẫn xuất benzimidazol, có tác dụng mạnh trong việc tiêu diệt giun và ấu trùng giun.

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết
Lựa chọn
10.000đ
Thuốc Alzental 400mg - Điều trị nhiễm ký sinh trùng đường ruột
Chọn số lượng:
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Quy cách:
Hộp 1 vỉ x 1 viên
Thương hiệu:
Shinpoong Daewoo
Dạng bào chế :
Viên nén bao phim
Xuất xứ:
Việt Nam
Mã sản phẩm:
0109048962
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Nguyễn Thúy Quỳnh Như Dược sĩ: Nguyễn Thúy Quỳnh Như Đã kiểm duyệt nội dung

Dược sĩ Nguyễn Thúy Quỳnh Như hiện đang là chuyên viên tư vấn sử dụng thuốc tại nhà thuốc Pharmart.vn 212 Nguyễn Thiện Thuật.

Nhận biết các vấn đề cơ thể nguyên nhân từ giun

Các bệnh lý ký sinh trùng như nhiễm giun đũa, giun kim, giun móc, giun tóc, giun lươn và ấu trùng di trú ở da rất phổ biến và có thể gây ra nhiều phiền toái cho người bệnh. Hãy cùng tìm hiểu các dấu hiệu nhận biết của từng bệnh lý này.

Nhiễm giun đũa:

  • Triệu chứng: Đau bụng, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, và mệt mỏi.
  • Nguyên nhân: Do nhiễm giun đũa qua đường tiêu hóa từ nguồn nước và thực phẩm bị ô nhiễm.

Nhiễm giun kim:

  • Triệu chứng: Ngứa vùng hậu môn, đặc biệt vào ban đêm, mất ngủ, cáu gắt.
  • Nguyên nhân: Do nhiễm giun kim qua tiếp xúc với bề mặt bị nhiễm hoặc đồ dùng cá nhân.

Nhiễm giun móc hoặc giun mỏ:

  • Triệu chứng: Đau bụng, tiêu chảy, thiếu máu, mệt mỏi, và suy dinh dưỡng.
  • Nguyên nhân: Giun móc và giun mỏ xâm nhập qua da, thường là do tiếp xúc với đất bị ô nhiễm.

Nhiễm giun tóc:

  • Triệu chứng: Đau bụng, tiêu chảy, và thiếu máu.
  • Nguyên nhân: Do nuốt phải trứng giun tóc từ thực phẩm và nước bị ô nhiễm.

Nhiễm giun lươn:

  • Triệu chứng: Đau bụng, tiêu chảy, ngứa vùng da, và suy dinh dưỡng.
  • Nguyên nhân: Giun lươn xâm nhập qua da khi tiếp xúc với đất ẩm bị ô nhiễm.

Ấu trùng di trú ở da:

  • Triệu chứng: Ngứa da, nổi mẩn đỏ, và các đường di chuyển dưới da.
  • Nguyên nhân: Ấu trùng di trú do giun tròn xâm nhập vào da từ môi trường ô nhiễm.

Ảnh hưởng của bệnh lý

Những bệnh lý này có thể gây ảnh hưởng lớn đến chất lượng cuộc sống và sức khỏe của người bệnh:

  • Gây mệt mỏi, suy nhược cơ thể.
  • Dẫn đến các biến chứng nghiêm trọng như thiếu máu, suy dinh dưỡng, và tổn thương đường tiêu hóa.
  • Gây khó khăn trong sinh hoạt hàng ngày và công việc.

Thành phần của Alzental 400mg

Albendazol: 400mg

Liều dùng - cách dùng của Alzental 400mg

Cách dùng: Dùng đường uống.

Liều dùng:

  • Giun đũa, giun kim, giun móc hoặc giun tóc:
    • Người lớn và trẻ em trên 2 tuổi: 400 mg/ngày. Uống 1 liều duy nhất trong 1 ngày. Có thể điều trị lại sau 3 tuần.
    • Trẻ em dưới 2 tuổi: 200 mg/ngày. Uống 1 liều duy nhất trong 1 ngày. Có thể điều trị lại sau 3 tuần.
  • Ấu trùng di trú ở da:
    • Người lớn: Uống 400 mg, ngày uống 1 lần, uống trong 3 ngày.
    • Trẻ em: Uống 5 mg/kg/ngày, uống trong 3 ngày.
  • Strongyloides (giun lươn):
    • Người lớn và trẻ em trên 2 tuổi: Uống 400 mg/ngày/lần trong 3 ngày. Điều trị có thể lặp lại sau 3 tuần.
    • Trẻ em dưới 2 tuổi: Uống 200 mg/ngày/lần trong 3 ngày liên tiếp. Điều trị có thể lặp lại sau 3 tuần.

Quá liều: Khi bị quá liều cần điều trị triệu chứng (rửa dạ dày, dùng than hoạt) và áp dụng các biện pháp cấp cứu hồi sức chung.

Quên liều: Uống ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến thời điểm uống liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều đã quên và tiếp tục uống theo lịch trình bình thường. Không uống gấp đôi liều để bù cho liều đã quên.

Chỉ định của Alzental 400mg

Alzental 400mg được sử dụng trong các trường hợp sau:

  • Điều trị nhiễm một hoặc nhiều loại ký sinh trùng đường ruột như giun đũa, giun kim, giun móc, giun mỏ, giun tóc, giun lươn.
  • Albendazol cũng có hiệu quả trên ấu trùng di trú ở da.

Đối tượng sử dụng

  • Người lớn, trẻ em

Khuyến cáo

Tác dụng phụ:

  • Thường gặp: Sốt, nhức đầu, chóng mặt, biểu hiện ở não, tăng áp suất trong não, chức năng gan bất thường, đau bụng, buồn nôn, nôn, rụng tóc (có thể phục hồi).
  • Ít gặp: Phản ứng dị ứng, giảm bạch cầu, ban da, mày đay, suy thận cấp.
  • Hiếm gặp: Giảm bạch cầu hạt, giảm huyết cầu nói chung, mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu.

Tương tác thuốc/thức ăn:

  • Albendazole có thể tương tác với các thuốc như cimetidine, dexamethasone, và praziquantel, làm tăng nồng độ albendazole trong máu.
  • Thận trọng khi dùng cùng các thuốc khác có thể ảnh hưởng đến sự hấp thu của albendazole.

Chống chỉ định

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với các hợp chất loại benzimidazol hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Người bệnh có tiền sử nhiễm độc tủy xương.
  • Người mang thai.

Thận trọng/Đối tượng đặc biệt

  • Người bệnh có chức năng gan bất thường cần cân nhắc kỹ trước khi dùng, vì thuốc bị chuyển hóa ở gan và có thể gây nhiễm độc gan. Cũng cần thận trọng với người bị bệnh về máu.
  • Thuốc có thể gây chóng mặt, nhức đầu. Nếu xảy ra, bệnh nhân không nên lái xe hoặc vận hành máy móc.

Bảo quản

  • Nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng trực tiếp

Nhà sản xuất

Công ty dược phẩm Shinpoong Daewoo
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự