Thành phần của Vida up 10mg
Simvastatin: 10mg
Liều dùng - cách dùng của Vida up 10mg
- Liều dùng thông thường trong khoảng từ 5 đến 40mg/ngày, uống một lần vào buổi tối. Liều khởi đầu khuyến cáo từ 10 đến 20mg/ngày.
- Người có tăng lipid máu: Liều khởi đầu thông thường là mỗi ngày 20mg, uống một lần vào buổi tối. Người cần giảm mạnh LDL-C (> 45%) có thể khởi đầu bằng mỗi ngày 40mg, uống một lần vào buổi tối. Người chỉ có tăng cholesterol máu từ mức nhẹ tới trung bình có thể khởi đầu bằng liều hàng ngày 10mg Vida up. Nếu cần chỉnh liều thì thực hiện như trên đã nêu.
- Người bệnh tăng cholesterol-máu có tính gia đình thể đồng hợp tử: Dựa vào kết quả thu được trong nghiên cứu lâm sàng có đối chứng, liều lượng khuyến cáo cho người tăng cholesterol máu có tính gia đình thể đồng hợp tử là mỗi ngày 40mg, uống một lần vào buổi tối hoặc mỗi ngày 80mg, chia làm 3 lần, lần đầu 20mg, lần sau 20mg và buổi tối uống 40mg. Giới hạn liều 80mg.
- Liều dùng ở trẻ em (10-17 tuổi) tăng cholesterol máu có tính gia đình dị hợp tử Liều khởi đầu khuyến cáo thông thường là 10mg, mỗi ngày uống một lần vào buổi tối. Liều khuyến cáo nằm trong khoảng 10 - 40mg một ngày, liều tối đa khuyến cáo là 40mg một ngày. Liều dùng cần được cá thể hóa theo mục tiêu điều trị.
Chỉ định của Vida up 10mg
Thuốc Vida up 10mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
-Tăng lipid máu.
-Làm giảm nồng độ cholesterol toàn phần, LDL-C, apolipoprotein B và triglyceride trong điều trị tăng cholesterol máu nguyên phát (quan hệ gia đình dị hợp tử và không có quan hệ gia đình), tăng cholesterol máu có quan hệ gia đình đồng hợp tử và rối loạn lipid máu hỗn hợp.
-Bệnh lý mạch vành. Ở những bệnh nhân với bệnh lý mạch vành và tăng cholesterol máu, Vida-up được chỉ định nhằm:
- Giảm nguy cơ nhồi máu cơ tim.
- Giảm nguy cơ phải phẫu thuật tái tạo mạch máu nuôi cơ tim (phẫu thuật bắc cầu động mạch vành và tạo hình mạch vành).
- Giảm nguy cơ tử vong do bệnh tim mạch. Làm chậm tiến triển của xơ vữa động mạch vành.
- Giảm biến cố mạch vành cấp (cơn thiếu máu hoặc nhồi máu cơ tim)
Đối tượng sử dụng
Dùng cho người bệnh: tăng lipip máu, tăng cholesterol máu, bệnh lý mạch vành.
Khuyến cáo
Chống chỉ định:
- Quá mẫn cảm với simvastatin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Dùng chung với các thuốc ức chế CYP3A4 mạnh (như itraconazole, ketoconazole, posaconazole, voriconazole; thuốc ức chế protease của HIV, boceprevir, telaprevir; erythromycin, clarithromycin, telithromycin, nefazodone).
- Dùng chung với gemfibrozil, cyclosporine, danazol.
- Phối hợp với verapamil, diltiazem, dronedarone với chế phẩm có hàm lượng simvastatin ≥ 20mg.
- Bệnh gan hoạt động hoặc lượng transaminase trong huyết thanh tăng kéo dài không rõ nguyên nhân.
- Rối loạn chuyển hóa porphyrin.
- Phụ nữ mang thai và cho con bú.
- Phụ nữ có khả năng mang thai nếu không được bảo vệ tốt bằng biện pháp ngừa thai hiệu quả.
Chống chỉ định
-Cần cân nhắc kỹ ở các đối tượng bệnh nhân sau:
- Người cao tuổi (tuổi > 65 tuổi).
- Giới nữ.
- Suy thận.
- Không kiểm soát được bệnh lý suy giáp.
- Tiền sử bản thân hoặc gia đình có các rối loạn về cơ do di truyền.
- Tiền sử nhiễm độc cơ do statin
Bảo quản
Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30 độ C