Thành phần của Thuốc Zestril 20mg
Lisinopril: 20mg
Phân tích thành phần của Thuốc Zestril 20mg
Lisinopril là một loại thuốc thường được dùng để điều trị tăng huyết áp hoặc huyết áp cao. Lisinopril hoạt động bằng cách ức chế một loại enzyme gọi là enzym chuyển angiotensin (ACE). Enzyme này đóng vai trò quan trọng trong việc sản xuất một loại hormone gọi là angiotensin II, khiến các mạch máu co lại và làm tăng huyết áp. Bằng cách ngăn chặn tác động của ACE, lisinopril giúp thư giãn các mạch máu và giảm huyết áp, cho phép máu lưu thông dễ dàng hơn khắp cơ thể.
Thuốc Zestril 20mg với thành phần chính là Lisinopril có tác dụng điều trị tăng huyết áp, suy tim
Liều dùng - cách dùng của Thuốc Zestril 20mg
Liều dùng:
Với bệnh nhân tăng huyết áp điều trị bằng Zestril 20mg:
Liều Zestril 20mg khởi đầu 10mg, liều duy trì là 20mg và uống 1 lần duy nhất mỗi ngày. Nếu không đạt hiệu quả điều trị mong muốn sau 2 – 4 tuần có thể tăng liều Zestril 20mg tối đa là 80 mg/ngày.
Với bệnh nhân đang dùng thuốc lợi tiểu điều trị bằng Zestril 20mg:
Hạ huyết áp có triệu chứng có thể xảy ra nên nếu được người bệnh nên ngưng thuốc lợi tiểu 2 - 3 ngày trước khi bắt đầu điều trị với Zestril 20mg. Nếu bệnh nhân tăng huyết áp không thể ngưng thuốc lợi tiểu thì nên dùng Zestril 20mg với liều khởi đầu 5mg.
Theo dõi chức năng thận và lượng kali huyết thanh và liều Zestril 20mg tiếp theo nên điều chỉnh tùy theo đáp ứng của huyết áp.
Với bệnh nhân suy thận điều trị bằng Zestril 20mg:
Liều Zestril 20mg sử dụng ở bệnh nhân suy thận phải được dựa trên độ thanh thải creatinin:
- < 10 ml/phút sử dụng liều 2,5 mg
- 10 - 30 ml/phút sử dụng liều 2,5 - 5 mg
- 31 - 80 ml/phút sử dụng liều 5 - 10 mg
Sử dụng Zestril 20mg trên trẻ em bị bệnh cao huyết áp từ 6 - 16 tuổi:
- Liều Zestril 20mg khởi đầu khuyến cáo là 2,5 mg một lần mỗi ngày ở bệnh nhân có cân nặng từ 20kg đến < 50kg và 5mg x 1 lần/ngày ở bệnh nhân trên 50 kg.
- Liều dùng Zestril 20mg nên được điều chỉnh tùy theo cá thể đến tối đa 20mg/ngày ở bệnh nhân có cân nặng từ 20 đến dưới 50kg và không dùng quá 40mg/ngày ở bệnh nhân trên 50 kg.
Cách dùng: Nên uống Zestril 20mg một lần duy nhất mỗi ngày và ở cùng thời điểm trong ngày.
Xử trí khi quên liều: Nếu quên uống một liều Zestril 20mg hãy dùng càng sớm càng tốt.
Xử trí khi quá liều: Các triệu chứng liên quan đến quá liều Zestril 20mg có thể bao gồm tụt huyết áp, đánh trống ngực, sốc tuần hoàn, chậm nhịp tim, nhanh nhịp tim,rối loạn điện giải, chóng mặt, suy thận, tăng thông khí phổi, lo âu và ho. Nếu người bệnh có những biểu hiện này, cần đưa tới các cơ sở y tế, bệnh viện gần nhất để được điều trị kịp thời.
Mua thuốc Zestril 20mg chính hãng tại Pharmart.vn
Chỉ định của Thuốc Zestril 20mg
Thuốc Zestril 20mg với thành phần chính là Lisinopril có tác dụng điều trị tăng huyết áp, suy tim, nhồi máu cơ tim cấp và còn được dùng trong điều trị biến chứng trên thận của bệnh đái tháo đường.
Đối tượng sử dụng
- Thuốc Zestril 20mg chỉ định sử dụng ở người bệnh đang điều trị tăng huyết áp, suy tim có triệu chứng và điều trị nhồi máu cơ tim ngắn hạn.
- Thuốc Zestril 20mg cũng được chỉ định điều trị biến chứng trên thận của bệnh đái tháo đường.
Khuyến cáo
Tác dụng phụ
Tác dụng phụ thường gặp của Zestril 20mg
- Thần kinh và tâm thần gây chóng mặt, nhức đầu.
- Tác động đến tim mạch làm tụt huyết áp.
- Hô hấp, lồng ngực và trung thất gây ho.
- Hệ tiêu hóa bị ảnh hưởng gây tiêu chảy, buồn nôn.
- Thận và tiết niệu bị tác động gây rối loạn chức năng thận.
Tác dụng phụ ít gặp của Zestril 20mg
- Tác động đến hệ thần kinh và tâm thần làm người bệnh thay đổi khí sắc, dị cảm, chóng mặt, rối loạn vị giác và cả rối loạn giấc ngủ.
- Hô hấp, lồng ngực và trung thất gây viêm mũi.
- Da và mô dưới da gặp các triệu chứng nổi mẩn, ngứa, quá mẫn/phù thần kinh - mạch: phù thần kinh - mạch ở mặt, tay chân, môi, lưỡi, thanh môn và/hoặc thanh quản.
- Sinh sản và tuyến vú gây bất lực.
Tác dụng phụ hiếm gặp của Zestril 20mg
- Máu và hệ bạch huyết như làm giảm haemoglobin, giảm haematocrit.
- Thần kinh và tâm thần như gây lú lẫn tâm thần và rối loạn khứu giác.
- Thận và tiết niệu như Ure huyết, suy thận cấp.
- Tác động đến hệ sinh sản và tuyến vú làm nữ hóa tuyến vú.
- Làm tăng bilirubin huyết thanh, giảm natri máu
Tương tác thuốc
- Thuốc lợi tiểu làm tăng tác dụng hạ huyết áp của Zestril 20mg.
- Nếu dùng Zestril 20mg chung với thuốc lợi tiểu mất kali thì sự giảm kali huyết gây ra do thuốc lợi tiểu có thể được cải thiện.
- Zestril 20mg làm gia tăng nồng độ và độc tính của lithium trong huyết thanh có hồi phục, nếu cần thiết phải kết hợp 2 loại thuốc này thì phải theo dõi cẩn thận mức lithium trong huyết thanh.
- Thuốc kháng viêm không steroid () kể cả acid acetylsalicylic > 3g/ngày khi dùng kết hợp sẽ làm giảm tác động điều trị tăng huyết áp của Zestril 20mg.
- Các thuốc điều trị tăng huyết áp khác làm tăng tác động hạ huyết áp của Zestril 20mg.
- Thuốc chống trầm cảm 3 vòng hoặc Thuốc chống loạn thần và Thuốc gây mê làm tăng tác dụng hạ huyết áp của Zestril 20mg.
- Thuốc giao cảm làm giảm tác động điều trị tăng huyết áp của Zestril 20mg.
- Thuốc trị bệnh đái tháo đường có thể làm tăng tác động hạ đường huyết với nguy cơ tụt đường huyết quá mức khi dùng chung với Zestril 20mg.
Chống chỉ định
Chống chỉ định cho những trường hợp sau:
- Quá mẫn với các thành phần có trong Zestril 20mg.
- Người có tiền sử bị phù mạch do dùng các loại thuốc ức chế men chuyển khác ngoài Zestril 20mg.
- Chống chỉ định dùng Thuốc Zestril 20mg ở người bị phù mạch di truyền hoặc vô căn.
- Phụ nữ có thai ở 3 tháng giữa và cuối của thai kỳ không được dùng Zestril 20mg.
- Sử dụng đồng thời Zestril 20mg với thuốc aliskiren ở bệnh nhân đái tháo đường hoặc bệnh nhân suy thận.
Thận trọng khi sử dụng
Hạ huyết áp có triệu chứng
Ở bệnh nhân tăng huyết áp dùng Zestril 20mg thì hạ huyết áp có khuynh hướng dễ xảy ra nếu bệnh nhân bị giảm thể tích tuần hoàn do dùng thuốc lợi tiểu.
Hạ huyết áp trong nhồi máu cơ tim cấp khi dùng Zestril 20mg
Không được khởi đầu điều trị với Zestril 20mg cho bệnh nhân nhồi máu cơ tim cấp có nguy cơ bị rối loạn huyết động học trầm trọng sau khi điều trị với thuốc giãn mạch. Trong vòng ba ngày đầu tiên sau nhồi máu cơ tim nên giảm liều Zestril 20mg nếu huyết áp tâm thu dưới 120 mmHg. Cần giảm liều Zestril 20mg duy trì xuống 5 mg hoặc tạm thời xuống 2,5 mg nếu huyết áp tâm thu dưới 100 mmHg. Nếu hạ huyết áp kéo dài phải ngưng dùng Zestril 20mg.
Bệnh nhân mắc bệnh cơ tim phì đại/hẹp động mạch chủ và van hai lá dùng Zestril 20mg
Thận trọng khi dùng Zestril 20mg cho bệnh nhân hẹp van 2 lá hoặc nghẽn dòng máu ra khỏi tâm thất trái như hẹp động mạch chủ hoặc các bệnh lý cơ tim phì đại.
Quá mẫn và phù mạch khi dùng Zestril 20mg
Quá mẫn và phù mạch có thể xảy ra tại bất kỳ thời điểm nào trong khi điều trị với Zestril 20mg. Trong trường hợp này, cần ngưng dùng Zestril 20mg ngay lập tức và tiến hành điều trị và theo dõi thích hợp để đảm bảo rằng các triệu chứng được giải quyết hoàn toàn trước khi bệnh nhân xuất viện.
Ho xảy ra khi dùng Zestril 20mg
Ho đã được ghi nhận khi sử dụng Zestril 20mg với điển hình là ho khan, dai dẳng và sẽ tự hết khi ngưng thuốc. Ho do Zestril 20mg phải được xem xét khi chẩn đoán phân biệt nguyên nhân gây ho.
Bệnh nhân đái tháo đường điều trị với Zestril 20mg
Bệnh nhân đái tháo đường đang dùng thuốc hạ đường huyết đường uống hoặc sử dụng insulin nên kiểm soát chặt chẽ mức đường huyết trong tháng đầu điều trị bằng Zestril 20mg.
Những lưu ý với đối tượng đặc biệt
- Khi lái xe hoặc vận hành máy và sử dụng Zestril 20mg nên xem xét thỉnh thoảng có thể xảy ra chóng mặt hoặc mệt mỏi.
- Không nên dùng Zestril 20mg ở phụ nữ mang thai và đang cho con bú.
Bảo quản
Bảo quản Zestril 20mg ở nơi khô ráo, thoáng mát.