Thành phần của Xarelto 10mg
- Rivaroxaban: 10mg
Phân tích tác dụng thành phần
- Rivaroxaban: là thuốc chống đông máu hoạt động bằng cách ức chế yếu tố Xa là một enzyme quan trọng trong chuỗi phản ứng đông máu. Từ đó, thuốc ngăn ngừa và điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu (DVT), thuyên tắc phổi (PE), và đột quỵ do rung nhĩ không có tổn thương van tim. Nó giúp giảm nguy cơ hình thành cục máu đông trong các tình huống này.
Thuốc Xarelto 10mg chuyên dùng trong điều trị và dự phòng huyết khối tĩnh mạch
Liều dùng - cách dùng của Xarelto 10mg
Cách dùng:
- Dùng đường uống.
- Uống cùng với thức ăn. Nếu không thể nuốt nguyên viên, có thể nghiền viên và trộn với nước hoặc thức ăn mềm ngay trước khi uống.
Liều dùng: Dự phòng huyết khối sau phẫu thuật
- Khớp háng: 10 mg/ngày, trong 5 tuần, bắt đầu 6-10 giờ sau phẫu thuật.
- Khớp gối: 10 mg/ngày, trong 2 tuần, bắt đầu 6-10 giờ sau phẫu thuật.
Xử trí khi quên liều: Dùng ngay thuốc khi nhớ ra. Tuy nhiên, có thể bó qua và tiếp tục sử dụng thuốc nếu thời điểm uống liều tiếp theo tới gần.
Xử trí khi quá liều
- Triệu chứng: chảy máu.
- Xử trí: Tùy thuộc vào từng cá nhân. Thường sử dụng than hoạt kết hợp với các biện pháp cầm máu.
Chỉ định của Xarelto 10mg
- Ngăn ngừa và điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu (DVT), thuyên tắc phổi (PE), và đột quỵ do rung nhĩ không có tổn thương van tim.
Đối tượng sử dụng
-
Phòng ngừa đột quỵ, thuyên tắc mạch máu toàn thân ở đối tượng có tiền sử mắc rung nhĩ mà không do bệnh lý về van tim với các yếu tố nguy cơ như suy tim, huyết áp cao, trên 75 tuổi, tiểu đường, hoặc tiền sử đột quỵ/cơn thoáng thiếu máu não.
-
Điều trị và phòng tái phát huyết khối tĩnh mạch sâu (DVT) và thuyên tắc phổi (PE).
Khuyến cáo
Tác dụng phụ
- Triệu chứng xuất huyết
- Yếu cơ
- Tái nhợt
- Choáng váng
- Đau đầu hoặc sưng không giải thích
- Khó thở
- Sốc không rõ nguyên nhân
- Đau ngực hoặc cơn đau thắt ngực (có thể do thiếu máu cục bộ tim)
- Khác: Hội chứng chèn ép khoang và suy thận do giảm tưới máu.
Tương tác thuốc
- Do dược động học của Xarelto 10mg
-
Chuyển hóa và bài tiết: Rivaroxaban chủ yếu chuyển hóa tại gan qua CYP 3A4 và CYP 2J2, và bài tiết qua thận dưới dạng không đổi, liên quan đến P-gp và Bcrp.
-
Ảnh hưởng của các chất ức chế CYP:
- Chất ức chế CYP 3A4 và P-gp mạnh (như ketoconazol, ritonavir): Tăng AUC và Cmax của rivaroxaban đáng kể, do đó không khuyến cáo phối hợp.
- Chất ức chế CYP 3A4 vừa phải (như clarithromycin, erythromycin): Tăng nhẹ AUC và Cmax, thường không có ý nghĩa lâm sàng.
-
Ảnh hưởng của các chất cảm ứng CYP:
- Chất cảm ứng CYP 3A4 mạnh (như rifampicin): Giảm AUC và Cmax của rivaroxaban khoảng 50%, giảm tác dụng dược lý. Thận trọng khi phối hợp với các chất cảm ứng CYP 3A4 mạnh khác.
-
- Do dược lực học của Xarelto 10mg:
- Thuốc chống đông khác: Không khuyến cáo phối hợp với các thuốc chống đông khác do nguy cơ chảy máu gia tăng.
- NSAIDs và thuốc ức chế kết tập tiểu cầu: Có thể làm tăng nguy cơ chảy máu, cần thận trọng khi phối hợp.
- Warfarin: Chuyển đổi giữa warfarin và rivaroxaban có thể làm tăng INR, nhưng không ghi nhận tương tác dược động học.
- Khác: Ảnh hưởng đến các xét nghiệm đông máu như PT, aPTT, và HepTest.
Chống chỉ định
Chống chỉ định sử dụng thuốc Xarelto 10mg trong các trường hợp sau:
- Dị ứng với hoạt chất Rivaroxaban hoặc bất kỳ thành phần tá dược nào của thuốc Xarelto 10mg.
- Chảy máu nghiêm trọng như xuất huyết nội sọ, tiêu hóa.
- Đang dùng các thuốc chống đông khác, ngoại trừ trong trường hợp chuyển tiếp hoặc liều cần thiết để duy trì mở ống thông.
- Bệnh gan nặng với rối loạn đông máu hoặc xơ gan (Child-Pugh B và C).
- Phụ nữ có thai và đang cho con bú.
Thận trọng khi sử dụng thuốc Xarelto 10mg trong các trường hợp sau:
- Nguy cơ xuất huyết: Theo dõi dấu hiệu chảy máu và ngừng thuốc nếu xuất huyết xảy ra.
- Rối loạn chảy máu bẩm sinh/mắc phải.
- Tăng huyết áp không kiểm soát.
- Loét đường tiêu hóa.
- Bệnh lý mạch máu hoặc phẫu thuật gần đây.
- Sử dụng đồng thời với thuốc ảnh hưởng đến đông máu.
- Suy giảm chức năng thận.
Ảnh hưởng tới khả năng điều khiển máy móc và phương tiện: Có thể gây choáng váng hoặc ngất. Bệnh nhân gặp tác dụng phụ này không nên lái xe hoặc vận hành máy móc.
Bảo quản
Tránh ánh sáng trực tiếp.