Vaspycar MR 35mg - Điều trị triệu chứng đau thắt ngực ổn định

Giá tham khảo: 86.000đ/ hộp

Thuốc Vaspycar MR 35 mg với thành phần chính là trimetazidin, được dùng cho người lớn trong liệu pháp bổ sung hoặc hỗ trợ vào biện pháp trị liệu hiện có để điều trị triệu chứng ở bệnh nhân đau thắt ngực ổn định không được kiểm soát đầy đủ, hoặc bệnh nhân không dung nạp với các liệu pháp điều trị đau thắt ngực khác.

Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.

Lựa chọn
86.000đ
Vaspycar MR 35mg - Điều trị triệu chứng đau thắt ngực ổn định
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Quy cách:
Hộp 2 vỉ x 30 viên
Thương hiệu:
Pymepharco
Dạng bào chế :
Viên nén
Xuất xứ:
Việt Nam
Mã sản phẩm:
0613048569
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Ngô Anh Thư Dược sĩ: Ngô Anh Thư Đã kiểm duyệt nội dung

Dược sĩ Ngô Anh Thư tốt nghiệp chuyên ngành Dược lâm sàng trường cao đẳng Dược Phú Thọ. Đến nay, chị đã có 10 năm kinh nghiệm trong nghề.

Giới thiệu về thuốc Vaspycar MR

Thuốc Vaspycar MR là thuốc được kê đơn theo chỉ định của bác sĩ được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Pymepharco theo tiêu chuẩn sản xuất của WHO-GMP tại Việt Nam. Thuốc có thành phần dược chất chính là Trimetazidin hydroclorid (một hoạt chất xuất hiện khá phổ biến trong nhiều loại thuốc biệt dược), được chỉ định sử dụng cho người lớn trong điều trị hỗ trợ bệnh nhân đau thắt ngực ổn định không được kiểm soát đầy đủ hoặc không đáp ứng với biện pháp điều trị khác.

 

Thông tin của thuốc Vaspycar MR

Với hoạt chất chính là Vaspycar MR thuộc nhóm thuốc tim mạch và được sử dụng chủ yếu cho bệnh đau thắt ngực. Thuốc tác dụng lên tế bào cơ tim và cản trở tình trạng thiếu máu cục bộ.

Cơ chế tác dụng

Ức chế các enzym long-chain 3-ketoacyl-CoA-thiolase có ở các tế bào gây thiếu máu cục bộ và cản trở quá trình beta oxy hóa các acid béo. Nhu cầu tiêu thụ oxy của năng lượng được sinh ra trong quá trình oxy hóa glucose ít hơn so với quá trình beta oxy hóa. Do vậy, quá trình oxy hóa glucose được tăng cường và quá trình năng lượng tế bào được tối ưu hóa nên quá trình chuyển hóa năng lượng vẫn được duy trì ổn định trong thời gian xảy ra thiếu máu.

Dược lực học

Trimetazidin hoạt động với vai trò như một chất chuyển hóa để bảo vệ và duy trì ổn định năng lượng phosphate cao nội bào tại tế bào cơ tim cho những bệnh nhân thiếu máu cục bộ và không gây ảnh hưởng đến huyết động.

Dược động học

Hấp thu: 

  • Thuốc hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa và đạt nồng độ đỉnh sau 2 giờ khi uống. 
  • Sinh khả dụng tương đối khoảng trên 85%.

Phân bố:

  • Phân bố chủ yếu vào các mô nên tỷ lệ liên kết với protein thấp chỉ đạt khoảng 21%.
  • Khi uống liều 40mg, nồng độ trong huyết tương đạt khoảng 85ng/ml.

Chuyển hóa: Thuốc gần như không chuyển hóa.

Thải trừ: 

  • Thời gian bán thải của thuốc khoảng 6 giờ.
  • Bài tiết chủ yếu qua nước tiểu ở dạng hoạt chất chính ban đầu.

 

Địa chỉ mua thuốc Vaspycar MR uy tín

Thuốc Vaspycar MR là thuốc được kê đơn và sử dụng theo chỉ định của Bác sĩ. Do vậy, khách hàng không nên tự ý mua và sử dụng sản phẩm khi chưa có chỉ định của các chuyên gia y tế. 

Để biết thêm thông tin chi tiết về sản phẩm, quý khách xin vui lòng liên hệ Nhà thuốc Pharmart tới số Tổng đài 1900 6505 hoặc nhắn tin qua Website để được đội ngũ các Bác sĩ/Dược sĩ có chuyên môn và kinh nghiệm hỗ trợ tận tình.

Thành phần của Vaspycar MR 35mg

Trong 1 viên thuốc chứa:

- Hoạt chất: Trimetazidine hydroclorid 35mg

- Tá dược: Calci hydrogen, phosphat dihydrat, hydroxypropyl methyl cellulose, colloidal silicon dioxid, magnesi stearat, glycerin, polyethylen glycol, titan dioxid, oxyd sắt đỏ vừa đủ 1 viên.

Liều dùng - cách dùng của Vaspycar MR 35mg

  Liều dùng Cách dùng
Người lớn chức năng thận bình thường 1 viên/lần x 2 lần/ngày Dùng cùng bữa ăn
Người lớn suy thận mức độ trung bình 1 viên/lần/ngày Dùng buổi sáng, cùng bữa ăn
Bệnh nhân cao tuổi suy thận mức độ trung bình 1 viên/lần/ngày Dùng buổi sáng, trong bữa ăn

 

Chỉ định của Vaspycar MR 35mg

Bổ sung/hỗ trợ vào biện pháp trị liệu hiện có để điều trị triệu chứng ở bệnh nhân đau thắt ngực ổn định không được kiểm soát đầy đủ, hoặc bệnh nhân không dung nạp với các liệu pháp điều trị đau thắt ngực khác.

Đối tượng sử dụng

Dùng cho người lớn trong liệu pháp bổ sung/hỗ trợ vào biện pháp trị liệu hiện có để điều trị triệu chứng ở bệnh nhân đau thắt ngực ổn định hoặc không dung nạp với các liệu pháp điều trị đau thắt ngực khác.

Khuyến cáo

Tác dụng phụ

 

Thường gặp

Ít gặp

Hiếm gặp

Hệ thần kinh

Chóng mặt, đau đầu

 

Hội chứng Parkinson: run, vận động khó khăn, tăng trương lực cơ; đi không vững, hội chứng chân không nghỉ; mất ngủ, lơ mơ.

Hệ tiêu hóa

Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, khó tiêu

 

Táo bón

Da & mô dưới da

Nổi mẩn ngứa, mề đay

Đỏ bừng mặt

Ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính, phù mạch

Rối loạn trên tim

 

Đánh trống ngực, hồi hộp, ngoại tâm thu, tim đập nhanh

 

Rối loạn trên mạch & hệ bạch huyết

 

Hạ huyết áp động mạch, hạ huyết áp tư thế

Mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu

Hệ gan mật

   

Viêm gan

Đối tượng khuyến cáo

- Phụ nữ có thai và phụ nữ cho con bú: Không nên sử dụng thuốc. Chỉ sử dụng khi lợi ích của mẹ vượt trội so với lợi ích của thai nhi hoặc em bé bú mẹ.

- Người lái xe và máy móc: Do có tác dụng phụ ảnh hưởng đến khả nặng lái xe và vận hành máy móc, do vậy cần lưu ý thận trọng khi sử dụng.

Chống chỉ định

Chống chỉ định

- Bệnh nhân mẫn cảm với thành phần dược chất hoặc tá dược có trong thuốc.

- Bệnh nhân Parkinson hoặc có triệu chứng Parkinson.

- Bệnh nhân có các rối loạn vận động, run, chân không nghỉ.

- Người bệnh suy thận mức độ nặng.

Thận trọng khi sử dụng

- Thuốc không được sử dụng để điều trị nhồi máu cơ tim, không dùng điều trị khởi đầu cho cơn đau thắt ngực không ổn định hoặc điều trị cơn đau thắt ngực.

- Không dùng thuốc dự phòng khi chưa nhập viện hoặc những ngày đầu nhập viện.

- Cần đánh giá mức độ của bệnh mạch vành khi bệnh nhân bị đau thắt ngực và có liệu pháp điều trị hợp lý trước khi quyết định sử dụng thuốc.

- Thận trọng với bệnh nhân suy thận mức độ trung bình và độ tuổi trên 75 tuổi.

Quá liều & Xử trí

Xử trí bằng phương pháp rửa dạ dày hoặc nâng cao thể trạng.

Bảo quản

- Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp.

- Nhiệt độ dưới 30 độ C.

Nhà sản xuất

Công ty Cổ phần Pymepharco
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự