Thành phần của Vaspycar MR 35mg
Trong 1 viên thuốc chứa:
- Hoạt chất: Trimetazidine hydroclorid 35mg
- Tá dược: Calci hydrogen, phosphat dihydrat, hydroxypropyl methyl cellulose, colloidal silicon dioxid, magnesi stearat, glycerin, polyethylen glycol, titan dioxid, oxyd sắt đỏ vừa đủ 1 viên.
Liều dùng - cách dùng của Vaspycar MR 35mg
Liều dùng | Cách dùng | |
Người lớn chức năng thận bình thường | 1 viên/lần x 2 lần/ngày | Dùng cùng bữa ăn |
Người lớn suy thận mức độ trung bình | 1 viên/lần/ngày | Dùng buổi sáng, cùng bữa ăn |
Bệnh nhân cao tuổi suy thận mức độ trung bình | 1 viên/lần/ngày | Dùng buổi sáng, trong bữa ăn |
Chỉ định của Vaspycar MR 35mg
Bổ sung/hỗ trợ vào biện pháp trị liệu hiện có để điều trị triệu chứng ở bệnh nhân đau thắt ngực ổn định không được kiểm soát đầy đủ, hoặc bệnh nhân không dung nạp với các liệu pháp điều trị đau thắt ngực khác.
Đối tượng sử dụng
Dùng cho người lớn trong liệu pháp bổ sung/hỗ trợ vào biện pháp trị liệu hiện có để điều trị triệu chứng ở bệnh nhân đau thắt ngực ổn định hoặc không dung nạp với các liệu pháp điều trị đau thắt ngực khác.
Khuyến cáo
Tác dụng phụ
Thường gặp |
Ít gặp |
Hiếm gặp |
|
Hệ thần kinh |
Chóng mặt, đau đầu |
Hội chứng Parkinson: run, vận động khó khăn, tăng trương lực cơ; đi không vững, hội chứng chân không nghỉ; mất ngủ, lơ mơ. |
|
Hệ tiêu hóa |
Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, khó tiêu |
Táo bón |
|
Da & mô dưới da |
Nổi mẩn ngứa, mề đay |
Đỏ bừng mặt |
Ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính, phù mạch |
Rối loạn trên tim |
Đánh trống ngực, hồi hộp, ngoại tâm thu, tim đập nhanh |
||
Rối loạn trên mạch & hệ bạch huyết |
Hạ huyết áp động mạch, hạ huyết áp tư thế |
Mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu |
|
Hệ gan mật |
Viêm gan |
Đối tượng khuyến cáo
- Phụ nữ có thai và phụ nữ cho con bú: Không nên sử dụng thuốc. Chỉ sử dụng khi lợi ích của mẹ vượt trội so với lợi ích của thai nhi hoặc em bé bú mẹ.
- Người lái xe và máy móc: Do có tác dụng phụ ảnh hưởng đến khả nặng lái xe và vận hành máy móc, do vậy cần lưu ý thận trọng khi sử dụng.
Chống chỉ định
Chống chỉ định
- Bệnh nhân mẫn cảm với thành phần dược chất hoặc tá dược có trong thuốc.
- Bệnh nhân Parkinson hoặc có triệu chứng Parkinson.
- Bệnh nhân có các rối loạn vận động, run, chân không nghỉ.
- Người bệnh suy thận mức độ nặng.
Thận trọng khi sử dụng
- Thuốc không được sử dụng để điều trị nhồi máu cơ tim, không dùng điều trị khởi đầu cho cơn đau thắt ngực không ổn định hoặc điều trị cơn đau thắt ngực.
- Không dùng thuốc dự phòng khi chưa nhập viện hoặc những ngày đầu nhập viện.
- Cần đánh giá mức độ của bệnh mạch vành khi bệnh nhân bị đau thắt ngực và có liệu pháp điều trị hợp lý trước khi quyết định sử dụng thuốc.
- Thận trọng với bệnh nhân suy thận mức độ trung bình và độ tuổi trên 75 tuổi.
Quá liều & Xử trí
Xử trí bằng phương pháp rửa dạ dày hoặc nâng cao thể trạng.
Bảo quản
- Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp.
- Nhiệt độ dưới 30 độ C.