Thuốc Uperio 200mg Novartis (Hộp 4 vỉ x 7 viên) - Điều trị suy tim có triệu chứng (Novartis)

Thuốc Uperio 200 mg là sản phẩm của Công ty Novartis Singapore Pharmaceutical Manufacturing Pte. Ltd., thành phần chính bao gồm sacubitril và valsartan được bào chế dạng viên nén bao phim. Thuốc dùng để điều trị suy tim có triệu chứng ở bệnh nhân có rối loạn chức năng tâm thu.

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Thuốc Uperio 200mg Novartis (Hộp 4 vỉ x 7 viên) - Điều trị suy tim có triệu chứng (Novartis)
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Danh mục:
Quy cách:
Hộp 4 vỉ x 7 viên
Thương hiệu:
Novartis
Dạng bào chế :
Viên nén bao phim
Xuất xứ:
Singapore
Mã sản phẩm:
0109050339
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Đoàn Kim Trâm Dược sĩ: Đoàn Kim Trâm Đã kiểm duyệt nội dung

DS. Đoàn Kim Trâm - Cố vấn chuyên môn, Dược sĩ đào tạo cho hệ thống nhà thuốc Pharmart.vn.

Triệu chứng lâm sàng điển hình của bệnh suy tim

Suy tim là tình trạng tim không còn đủ khả năng bơm máu để đáp ứng nhu cầu oxy và dưỡng chất của cơ thể; được biểu hiện với các triệu chứng thường gặp như:

  • Khó thở: Khó thở khi gắng sức, sau đó tiến triển thành khó thở khi nghỉ ngơi; Khó thở về đêm, phải ngồi dậy mới dễ thở hơn.

  • Mệt mỏi, giảm khả năng vận động: Cơ thể suy nhược, nhanh mệt khi làm việc nhẹ; Giảm sức bền, cảm thấy kiệt sức dù nghỉ ngơi.

  • Phù: Phù chân, mắt cá chân, mu bàn chân, nặng hơn có thể phù toàn thân; Phù tăng về chiều, ấn lõm, kèm tăng cân do giữ nước.

  • Hồi hộp, đánh trống ngực: Nhịp tim nhanh, không đều, có thể cảm giác tim đập mạnh.

  • Ho kéo dài, khò khè: Ho khan hoặc ho có đờm bọt hồng do ứ dịch ở phổi.

  • Tiểu đêm nhiều: Do thận tăng đào thải dịch khi nghỉ ngơi vào ban đêm.

  • Da xanh, lạnh, vã mồ hôi: Do lưu lượng máu giảm, đặc biệt trong suy tim giai đoạn nặng.

Thành phần của Thuốc Uperio 200mg Novartis

Thành phần

  • Valsartan 51.4mg
  • Sacubitril 48.6mg

Dược động học

  • Hấp thu

Sau khi uống, sacubitril được chuyển hoá thành sacubitrilat có hoạt tính. Sacubitril, sacubitrilat và valsartan đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương lần lượt sau 0,5 giờ, 2 giờ và 1,5 giờ. Sinh khả dụng tuyệt đối đường uống sacubitril và valsartan ước tính tương ứng ≥ 60% và 23%. Khi dùng chế độ liều Uperio 2 lần/ngày, nồng độ sacubitril, sacubitrilat và valsartan đạt trạng thái ổn định trong vòng 3 ngày. Thức ăn có thể giảm nồng độ valsartan trong tuần hoàn nhưng không làm giảm tác dụng điều trị trên lâm sàng.

  • Phân bố

Uperio liên kết mạnh với protein huyết tương (94% - 97%). Sacubitrilat ít qua hàng rào máu não (0,28%). Uperio có thể tích phân bố biểu kiến dao động trong khoảng 75 - 103 L.

  • Chuyển hoá

Sacubitril dễ chuyển thành sacubitrilat bởi các esterase và sacubitrilat ít bị chuyển hoá. Chỉ khoảng 20% liều valsartan được chuyển hoá. Sacubitril và valsartan ít chuyển hoá qua trung gian CYP450.

  • Thải trừ

Sau khi uống, 52 - 68% sacubitril (chủ yếu sacubitrilat). Khoảng 13% valsartan và các chất chuyển hoá của nó được thải trừ qua nước tiểu. Trong khi 37 - 48% sacubitril (chủ yếu sacubitrilat), 86% valsartan và các chất chuyển hoá của nó thải trừ qua phân.

Dược lực học

Nhóm thuốc

  • Valsartan thuộc nhóm thuốc đối kháng thụ thể typ 1 của angiotensin II
  • Sacubitril thuộc nhóm thuốc ức chế neprilysin (NEP inhibitor).

Cơ chế tác dụng

  • Valsartan giúp hạ huyết áp bằng cách ức chế tác dụng co mạch và tăng tiết aldosteron của angiotensin II. Khác với losartan, valsartan không phải tiền thuốc, nên không phụ thuộc vào chuyển hóa gan.
  • Uperio ức chế theo cơ chế tác dụng mới của chất ức chế thụ thể angiotensin neprilysin (ARNI) bằng cách ức chế đồng thời neprilysin [endopeptidase trung tính (NEP)] thông qua sacubitrilat – là chất chuyển hoá có hoạt tính của tiền dược sacubitril và bằng cách ức chế thụ thể angiotensin II type 1 (AT1) của valsartan.

Liều dùng - cách dùng của Thuốc Uperio 200mg Novartis

Cách dùng

Dùng đường uống sau ăn

Liều dùng

Người lớn

  • Liều khởi đầu: 100 mg/lần x 2 lần/ngày.
  • Nên tăng gấp đôi liều sau 2 - 4 tuần đến liều mục tiêu 200 mg/lần x 2 lần/ngày tùy theo sự dung nạp thuốc của bệnh nhân.
  • Không nên bắt đầu điều trị ở bệnh nhân có nồng độ kali huyết thanh > 5,4 mmol/l hoặc có huyết áp tâm thu < 100 mmHg.
  • Nếu bệnh nhân có huyết áp tâm thu ≥ 100 – 110 mmHg, có thể xem xét dùng liều khởi đầu 50 mg, 2 lần/ngày.

Người già

Điều chỉnh liều theo chức năng thận.

Mức độ suy thận Điều chỉnh liều
Suy thận nhẹ (eGFR = 60 - 90 ml/phút/1,73 m2) Không cần chỉnh liều.
Suy thận trung bình hoặc nặng (eGFR < 30 - 60 ml/phút/1,73 m2) Liều khởi đầu 50 mg/lần, 2 lần/ngày.
Suy thận giai đoạn cuối Không khuyến cáo

Trẻ em

Không khuyến cáo chỉ định cho trẻ em dưới 18 tuổi vì độ an toàn và hiệu quả của Uperio ở đối tượng này chưa được xác định.

Chỉ định của Thuốc Uperio 200mg Novartis

Thuốc Uperio 200 mg được chỉ định sử dụng trong các trường hợp sau:

  • Ðiều trị suy tim có triệu chứng ở bệnh nhân có rối loạn chức năng tâm thu.
  • Uperio đã được chứng minh làm giảm tỷ lệ tử vong do bệnh tim mạch và nhập viện do suy tim so với enalapril. Uperio cũng cho thấy làm giảm tỷ lệ tử vong do mọi nguyên nhân so với enalapril.
  • Uperio thường được dùng kết hợp với các thuốc điều trị suy tim khác thay cho thuốc ức chế men chuyển (ACE) hoặc ức chế thụ thể (ARB).

Đối tượng sử dụng

Đối tượng sử dụng thuốc Uperio 100mg: người lớn bị suy tim.

Phụ nữ có thai và cho con bú

  • Đã có báo cáo về tổn thương do thuốc đến sự phát triển của thai nhi (như sẩy thai tự nhiên, thiểu ối và rối loạn chức năng thận ở trẻ sơ sinh) khi mẹ mang thai dùng valsartan. Bệnh nhân đang sử dụng Uperio nên ngưng thuốc ngay khi phát hiện có thai và thông báo ngay cho bác sĩ.
  • Chưa biết Uperio có bài tiết vào sữa mẹ hay không. Không nên dùng Uperio cho phụ nữ đang trong thời gian cho con bú do nguy cơ gây ra các phản ứng có hại cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ. Cân nhắc việc ngừng cho con bú hoặc ngừng dùng Uperio trong thời gian cho con bú, có tính đến tầm quan trọng của Uperio đối với người mẹ.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

  • Uperio có thể gây chóng mặt và mệt mỏi nên bệnh nhân đang dùng thuốc cần thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.

Khuyến cáo

Tác dụng phụ

Thường gặp, ADR > 1/100

  • Máu và hệ bạch huyết: Thiếu máu.
  • Chuyển hoá và dinh dưỡng: Tăng/giảm kali máu, hạ đường huyết.
  • Thần kinh: Choáng váng, nhức đầu, ngất, chóng mặt tư thế.
  • Tai và mê đạo: Chóng mặt.
  • Tim mạch: Hạ huyết áp thế đứng.
  • Hô hấp: Ho.
  • Tiêu hoá: Tiêu chảy, buồn nôn, viêm dạ dày.
  • Thận: Suy giảm chức năng thận, suy thận.
  • Toàn thân: Mệt mỏi, suy nhược.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

  • Miễn dịch: Quá mẫn.
  • Thần kinh: Chóng mặt tư thế.
  • Da: Ngứa, phát ban, phù mạch.

Tương tác thuốc

  • Tương tác chống chỉ định: Không dùng chung với thuốc ức chế ACE (tăng nguy cơ phù mạch) và aliskiren ở bệnh nhân đái tháo đường type II.
  • Không khuyến cáo phối hợp: Tránh dùng với ARB, aliskiren (nếu suy thận eGFR < 60 ml/phút/1,73 m²).
  • Cân nhắc khi phối hợp:
    • Statin: Sacubitril làm tăng nồng độ statin (thận trọng khi dùng).
    • Ức chế PDE5 (sildenafil): Tăng nguy cơ hạ huyết áp.
    • Kali & lợi tiểu giữ kali: Tăng kali huyết, cần theo dõi.
    • NSAID: Có thể làm xấu chức năng thận.
    • Lithi: Nguy cơ tăng độc tính.
    • Furosemide: Giảm hiệu quả lợi tiểu.
    • Nitrate: Không cần chỉnh liều nhưng có thể ảnh hưởng nhịp tim.
    • OATP/MRP2: Tăng nồng độ sacubitrilat hoặc valsartan (thận trọng khi dùng với rifampin, cyclosporin, ritonavir).
    • Metformin: Uperio làm giảm hấp thu metformin.

Thận trọng

  • Phong tỏa kép RAAS: Không dùng chung với ức chế ACE, ARB, aliskiren (nếu ĐTĐ type II). Giãn cách 36 giờ khi chuyển đổi giữa ACEi và Uperio.
  • Hạ huyết áp: Chỉ dùng khi HATT ≥ 100 mmHg. Thận trọng ở người ≥ 65 tuổi, suy thận, HATT < 112 mmHg. Nếu hạ huyết áp, giảm liều hoặc ngừng tạm thời.
  • Suy thận: Theo dõi chức năng thận, đặc biệt khi dùng chung NSAID. Giảm liều nếu suy giảm chức năng thận có ý nghĩa lâm sàng.
  • Tăng kali máu: Không bắt đầu nếu kali máu > 5,4 mmol/L. Theo dõi thường xuyên, cân nhắc giảm liều/ngừng thuốc nếu tăng kali có ý nghĩa.
  • Phù mạch: Ngừng thuốc ngay nếu phù mạch. Nếu phù thanh môn/lưỡi gây tắc nghẽn đường thở, cần cấp cứu (adrenalin 1:1000).
  • Hẹp động mạch thận: Thận trọng, theo dõi chức năng thận.
  • Suy tim NYHA IV: Thận trọng do thiếu dữ liệu lâm sàng.
  • BNP: Không phù hợp để theo dõi suy tim khi dùng Uperio.
  • Suy gan: Chưa xác định độ an toàn ở suy gan trung bình (Child-Pugh B) hoặc AST/ALT > 2 ULN.

Chống chỉ định

Thuốc Uperio 200 mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Sử dụng đồng thời với thuốc ức chế men chuyển (ACEI) hoặc trong vòng 36 giờ sau khi dừng điều trị bằng thuốc ACEI.
  • Tiền sử phù mạch liên quan đến điều trị bằng thuốc ức chế men chuyển hoặc thuốc ức chế thụ thể angiotensin II.
  • Phù mạch di truyền hoặc vô căn.
  • Sử dụng đồng thời với aliskiren ở bệnh nhân đái tháo đường hoặc ở bệnh nhân suy thận (eGFR < 60 ml/phút/1,73 m2).
  • Suy gan nặng, xơ gan mật hoặc ứ mật.
  • Phụ nữ có thai.

Bảo quản

Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh nắng trực tiếp.

Nhà sản xuất

NOVARTIS SINGAPORE PHARMACEUTICAL MANUFACTURING PTE. LTD
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự