Thành phần của Adrenalin (1mg/1ml) hộp 10 ống
Adrenaline 1mg
Liều dùng - cách dùng của Adrenalin (1mg/1ml) hộp 10 ống
- Cách dùng: Tiêm dưới da hoặc tiêm bắp
- Liều dùng: Phải được tính toán theo mức độ nặng nhẹ và mức độ đáp ứng của mỗi bệnh nhân
Chỉ định của Adrenalin (1mg/1ml) hộp 10 ống
- Cấp cứu choáng phản vệ hay choáng dạng phản vệ có xuất hiện tình trạng giãn mạch hệ thống và cung lượng tim thấp, cấp cứu ngưng tim
- Cơn hen ác tính có thể phối hợp với các thuốc khác Tiêm nội soi giúp ngăn ngừa chảy máu niêm mạc đường tiêu hóa
- Kết hợp với thuốc gây tê giúp giảm hấp thu toàn thân và kéo dài thời gian sử dụng
Đối tượng sử dụng
- Người choáng phản vệ hay choáng dạng phản vệ
- Người có cơn hen ác tính (thường ít sử dụng)
- Tăng tác dụng của thuốc khi kết hợp với thuốc gây tê
Khuyến cáo
Tác dụng phụ:
Thường gặp, ADR> 1/100
- Xảy ra ở toàn thân: Nhức đầu, mệt mỏi, đổ mồ hôi.
- Tim mạch: Nhịp tim nhanh, tăng huyết áp, hồi hộp.
- Thần kinh: Run, lo âu, chóng mặt.
- Tiêu hóa: Tiết nhiều nước bọt.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
- Tim mạch: Loạn nhịp thất.
- Tiêu hóa: Kém ăn, buồn nôn, nôn.
- Thần kinh: Sợ hãi, bồn chồn, mất ngủ, dễ kích thích.
- Tiết niệu sinh dục: Đái khó, bí đái.
- Hô hấp: Khó thở.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
- Tim mạch: Xuất huyết não, phù phổi (do tăng huyết áp), hoại thư (do co mạch), loạn nhịp tim, đau thắt ngực, tụt huyết áp, chóng mặt hoa mắt, ngất xỉu, ngừng tim, hoại tử mô (do adrenalin thoát ra ngoài mạch máu khi tiêm).
- Thần kinh: Lú lẫn, rối loạn tâm thần.
- Chuyển hóa: Rối loạn chuyển hóa, nhất là chuyển hóa glucose.
Chống chỉ định
Chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Người đang được gây mê bằng cyclopropan, halothan hay các nhóm thuốc mê halothan do có thể gây rung thất.
- Người chưa được điều trị ổn định bệnh cường giáp Người mắc các bệnh lý liên quan đến tim mạch nặng như tăng huyết áp,...
- Người có nguy cơ cao bị giocom góc đóng, hoặc đang bị giocom góc hẹp
Bảo quản
Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C. Để xa tầm tay trẻ em.