Thành phần của Tanatril 10mg
Mỗi viên Thuốc Tanatril 10mg chứa:
- Imidapril: 10mg
- Tá dược vừa đủ 1 viên.
Phân tích tác dụng thành phần:
- Imidapril: thuộc nhóm thuốc ức chế men chuyển Angiotensin. Imidapril là một tiền chất sau khi vào cơ thể sẽ bị thủy phân tạo thành dạng chuyển hóa Acid Dicarboxylic (Imidaprilat) có khả năng ức chế Angiotensin II gây giãn mạch, giảm tiết Aldosteron. Ngoài ra, chất này còn có tác dụng giáng hóa Bradykinin thành chất chuyển hóa không có hoạt tính Heptapeptide gây giãn mạch ngoại vi. Do đó, Imidapril giúp hạ huyết áp hiệu quả.
Thuốc Tanatril 10mg chứa Imidapril điều trị tăng huyết áp
Liều dùng - cách dùng của Tanatril 10mg
Liều dùng:
Liều dùng |
|
Người lớn |
Liều khởi đầu: 5mg Imidapril ngày 1 lần. Sau 3 tuần điều trị chưa đạt được hiệu quả mong muốn, có thể tăng liều hàng ngày lên 10mg. Trong một vài trường hợp, có thể phải tăng liều tối đa khuyến cáo hàng ngày lên 20mg hoặc phải phối hợp Tanatril 10mg với thuốc lợi tiểu. |
Bệnh nhân lớn tuổi (lớn hơn hoặc bằng 65 tuổi) |
Liều khởi đầu: 2,5mg Imidapril ngày 1 lần. Liều dùng sẽ được điều chỉnh tùy đáp ứng của người bệnh. Liều tối đa khuyến cáo: 10mg ngày 1 lần. |
Bệnh nhân suy thận |
Trước khi điều trị bằng Tanatril 10mg, người bệnh cần được đánh giá chức năng thận để bác sĩ chỉ định liều dùng phù hợp. |
Bệnh nhân suy gan |
Liều khởi đầu: 2,5mg Imidapril ngày 1 lần. Thận trọng dùng thuốc Tanatril 10mg cho bệnh nhân suy gan. |
Bệnh nhi |
Chưa có nghiên cứu dùng thuốc Tanatril 10mg cho nhóm bệnh nhân này. |
Cách dùng: Thuốc Tanatril 10mg được dùng đường uống, trước bữa ăn khoảng 15 phút. Nên dùng thuốc Tanatril vào cùng một thời điểm trong ngày.
Xử trí khi quên liều: Khi quên uống một liều thuốc Tanatril 10mg bạn hãy dùng ngay khi nhớ ra.
Xử trí khi quá liều:
- Triệu chứng: Hạ huyết áp trầm trọng, nhịp tim chậm, phản ứng sốc, suy thận và rối loạn điện giải.
- Xử trí: Khi có biểu hiện quá liều thuốc Tanatril 10mg, cần đưa người bệnh tới cơ sở y tế gần nhất để kịp thời điều trị.
Mua ngay thuốc Tanatril 10mg tại Pharmart.vn
Chỉ định của Tanatril 10mg
Thuốc Tanatril 10mg có tác dụng làm giãn mạch nên được sử dụng trong điều trị tăng huyết áp.
Đối tượng sử dụng
Chỉ định dùng thuốc Tanatril 10mg trong các trường hợp sau:
- Người lớn bị tăng huyết vô căn.
Khuyến cáo
Tác dụng phụ:
Thường gặp |
Ít gặp |
|
Thận |
Chỉ số BUN, Creatinin huyết thanh tăng |
Protein niệu |
Thần kinh - tâm thần |
Đau đầu, choáng váng, mê man |
Mất ngủ, choáng khi đứng dậy |
Tim mạch |
Hạ huyết áp |
Đánh trống ngực |
Hô hấp |
Ho, cổ họng cảm thấy khó chịu |
|
Gan |
Chỉ số SGOT và SGPT tăng |
Phosphatase kiềm và LDH tăng, vàng da |
Da |
Nổi ban, ngứa |
|
Tiêu hoá |
chán ăn, buồn nôn, nôn, dạ dày khó chịu, tiêu chảy |
|
Khác |
Nồng độ Kali huyết tăng |
Ù tai, khát nước, vị giác thay đổi bất thường, tức ngực, phù, nóng đỏ mặt, mệt mỏi, Creatinin Phosphokinase (CPK) tăng |
Tương tác thuốc:
- Các thuốc chống chỉ định phối hợp với Tanatril 10mg:
-
- Chất hấp phụ Dextran Cellulose Sulfat, Acrylonitrile Methallyl Sulfonat Natri dùng trong thẩm tách: gây sốc phản vệ do làm tăng tích luỹ bradykinin khi dùng cùng Tanatril.
- Các thuốc cần thận trọng khi phối hợp với Tanatril 10mg:
- Thuốc lợi tiểu giữ Kali (Triamterene, Spironolactone,...), thuốc bổ sung Kali: khi dùng kết hợp cùng Tanatril 10mg gây tăng hàm lượng Kali huyết thanh.
- Thuốc lợi tiểu không giữ kali: Nguy cơ tụt huyết áp đột ngột và/ hoặc suy thận cấp khi bắt đầu điều trị bằng thuốc ức chế ACE.
- Aliskiren fumarate: gây hạ huyết áp trầm trọng hơn, tăng nồng độ Kali máu và suy thận.
- Thuốc lợi tiểu giúp hạ huyết áp (Hydrochlorothiazide, Trichlormethiazide,...): khi dùng cùng Imidapril gây hạ huyết áp mạnh hơn.
- Thuốc hạ huyết áp (Nitrat,...): khi dùng phối hợp với Tanatril làm tăng tác dụng hạ huyết áp của thuốc.
- Thuốc, thực phẩm chứa Lithi: có thể gây buồn ngủ, lú lẫn, run,... do bị ngộ độc Lithi khi dùng chung với thuốc Tanatril 10mg.
- Thuốc chống viêm không steroid (Indomethacin): làm Tanatril 10mg bị giảm tác dụng hạ huyết áp.
- Thuốc chứa Kallidinogenase: làm huyết áp hạ quá mức.
- Thuốc dùng trong điều trị đái tháo đường (Insulin, Sulphonamid): dùng cùng Tanatril 10mg sẽ làm tăng tác dụng hạ đường huyết.
- Thuốc chống trầm cảm ba vòng, thuốc an thần: có nguy cơ gây hạ huyết áp tư thế do làm tăng tác dụng hạ huyết áp của Tanatril 10mg.
- Rifampicin: làm giảm tác dụng hạ huyết áp do làm giảm nồng độ trong huyết thanh và chất chuyển hoá có hoạt tính của Imidapril.
- Chất kích thích thần kinh giao cảm: làm giảm tác dụng hạ huyết áp của Tanatril 10mg.
Chống chỉ định
Chống chỉ định dùng thuốc Tanatril 10mg trong trường hợp sau:
- Quá mẫn cảm với Imidapril hay bất kỳ thành phần nào có trong thuốc.
- Người bệnh có tiền sử phù niêm mạc có hoặc không kèm khó thở (nguyên nhân có thể do dùng thuốc ức chế men chuyển Angiotensin (ACE), di truyền, tự phát,...)
- Người đang được thẩm tách bằng chất hấp phụ.
- Người đang trong quá trình thẩm phân lọc máu bằng màng Acrylonitril Methallyl Sulfonat Natri (AN69).
- Phụ nữ đang mang thai hoặc có thể có thai chống chỉ định điều trị bằng thuốc Tanatril 10mg.
- Bệnh nhân tiểu đường đang được điều trị với thuốc chống tăng huyết áp Aliskiren Fumarat (trừ trường hợp người bệnh đã được điều trị với các thuốc chống tăng huyết áp khác nhưng vẫn không thể kiểm soát được huyết áp).
- Người bị suy thận có hoặc không có thẩm phân máu (Độ thanh thải Creatinine huyết thanh dưới 10ml/phút).
Thận trọng khi sử dụng:
- Những đối tượng sau cần thận trọng khi dùng thuốc Tanatril 10mg:
- Bệnh nhân suy thận: Khi dùng Tanatril 10mg có thể làm thay đổi chức năng thận ở bệnh nhân suy thận. Vì vậy, bệnh nhân có độ thanh thải creatinin từ 30 - 80ml/phút, bác sĩ sẽ chỉ định giảm liều dùng Tanatril, không nên dùng khi người bệnh có độ thanh thải creatinin < 30ml/phút.
- Bệnh nhân suy tim nặng hoặc có bệnh về thận: cần được giám sát chặt chẽ chức năng thận trong suốt quá trình điều trị bằng Tanatril 10mg.
- Bệnh nhân không mắc bệnh về thận: khi được điều trị đồng thời thuốc Tanatril với thuốc lợi tiểu có thể làm nồng độ ure máu và creatinin tăng lên. Do đó người bệnh cần được theo dõi chức năng thận trong tuần đầu tiên điều trị và có thể cần giảm liều khi cần thiết.
- Người đang mắc bệnh rối loạn mạch máu não: có thể xảy ra tình trạng hạ huyết áp mạnh khi dùng thuốc Tanatril 10mg từ đó gây thiếu hụt dòng máu tới não làm nặng hơn tình trạng bệnh.
- Người già: cần dùng liều khởi đầu Imidapril thấp hơn (ví dụ: 2,5 mg) và theo dõi cẩn thận chức năng thận và huyết áp của bệnh nhân.
- Người bệnh bị tăng kali máu thường do suy thận, đái tháo đường: cần theo dõi nồng độ kali máu trong quá trình dùng thuốc Tanatril 10mg.
- Bệnh nhân phì đại cơ tim, hẹp van động mạch chủ hoặc hẹp van hai lá, bệnh nhân đang trong quá trình gây tê.
- Bệnh nhân tăng huyết áp do bệnh động mạch thận (hẹp động mạch thận một bên hoặc cả hai bên thận): khi dùng thuốc Tanatril 10mg có thể bị mất chức năng thận khi chỉ số creatinin huyết thanh mới có sự thay đổi nhẹ. Ở những bệnh nhân này, cần bắt đầu điều trị bằng Tanatril với liều thấp và theo dõi chặt chẽ chức năng thận.
- Bệnh nhân suy gan: có thể xảy ra hiện tượng vàng da ứ mật, hoại tử gan tiến triển, viêm gan khi dùng Tanatril, cần ngưng dùng thuốc ngay khi có biểu hiện bất thường về gan.
- Bệnh nhân tiểu đường: theo dõi chặt chẽ mức đường huyết của bệnh nhân trong tháng đầu tiên điều trị bằng thuốc Tanatril 10mg.
- Những thận trọng quan trọng khi dùng thuốc Tanatril 10mg:
- Sau khi dùng liều đầu tiên với Tanatril, có thể gặp tình trạng hạ huyết áp quá mức thoáng qua đặc biệt ở người đang bị tăng huyết áp trầm trọng, người đang dùng thuốc lợi niệu, người đang thẩm phân lọc máu, người đang ăn chế độ kiêng muối nghiêm ngặt. Vì vậy, với nhóm người bệnh này cần bắt đầu dùng thuốc Tanatril 10mg với liều thấp hơn, sau đó mới tăng liều dần, đồng thời phải theo dõi người bệnh chặt chẽ.
- Bệnh nhân không được dùng thuốc Tanatril 10mg trước khi phẫu thuật 24 giờ va khi mới ghép thận.
- Dùng Tanatril 10mg có thể gây giảm bạch cầu trung tính, mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu và thiếu máu hiếm gặp. Trường hợp này rất hiếm xảy ra ở bệnh nhân có chức năng thận bình thường. Trước khi điều trị với Tanatril 10mg, người bệnh cần được kiểm tra số lượng bạch cầu mỗi 2 tuần trong 3 tháng đầu điều trị và định kỳ sau đó. Hầu hết bệnh nhân khi dừng dùng Imidapril, số lượng bạch cầu trung tính sẽ trở về bình thường.
- Khi dùng thuốc Tanatril 10mg, bệnh nhân có thể xuất hiện phản ứng phản vệ gây đe dọa đến tính mạng. Người bệnh có biểu hiện này cần tạm thời ngừng dùng thuốc ngay.
- Bệnh nhân không dung nạp galactose, kém hấp thu glucose - galactose, thiếu Lapp lactase không nên dùng thuốc Tanatril do thuốc có chứa lactose .
- Không khuyến cáo dùng đồng thời thuốc Tanatril 10mg với các thuốc ức chế ACE khác hoặc thuốc Aliskiren do có nguy cơ gây tụt huyết áp nghiêm trọng, tăng kali máu và suy thận. Trường hợp bắt buộc phối hợp thì người bệnh phải được giám sát chặt chẽ huyết áp, điện giải và chức năng thận.
- Chưa có khuyến cáo dùng thuốc Tanatril 10mg an toàn cho trẻ em.
- Lưu ý: Người bệnh cần chú ý hãy lấy viên thuốc ra khỏi vỏ đóng gói trước khi uống do viên nén Tanatril 10mg được đóng trong vỏ ép (PTP) vì vậy bệnh nhân dễ nuốt cả vỏ PTP khi uống thuốc (vỏ PTP có các góc nhọn có thể cứa vào niêm mạc thực quản và gây ra hậu quả nghiêm trọng như viêm trung thất).
Những lưu ý khi dùng thuốc Tanatril 10mg cho đối tượng đặc biệt:
- Người lái xe và vận hành máy móc: Cần thận trọng sau khi dùng thuốc Tanatril 10mg do có thể gây hạ huyết áp, chóng mặt, choáng váng.
- Phụ nữ có thai và cho con bú: Không dùng thuốc Tanatril 10mg cho đối tượng này.
Bảo quản
Thuốc Tanatril 10mg được bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.