Thành phần của Pyzacar 50mg
Losartan: 50mg
Phân tích tác dụng từng thành phần
Losartan: là thuốc điều trị tăng huyết áp thuộc nhóm thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II. Losartan và chất chuyển hóa có hoạt tính của nó có khả năng ức chế tác dụng của angiotensin II - một chất gây co mạch mạnh. Từ đó, thuốc có tác dụng làm giãn mạch máu, giảm sức cản ngoại biên và hạ huyết áp.
Losartan là hoạt chất được sử dụng rộng rãi trong điều trị tăng huyết áp
Liều dùng - cách dùng của Pyzacar 50mg
Cách dùng: dùng đường uống.
Liều dùng
Với người lớn
Điều trị tăng huyết áp:
- Liều thông thường: 50 mg/ngày
- Tác dụng tối đa sau 3-6 tuần
- Có thể tăng lên 100 mg/ngày buổi sáng nếu cần
- Có thể kết hợp với thuốc hạ áp khác, đặc biệt là thuốc lợi tiểu
Điều trị bệnh thận kèm tăng huyết áp và đái tháo đường type 2 (protein niệu > 7,5 g/ngày):
- Khởi đầu: 50 mg/ngày
- Có thể tăng lên 100 mg/ngày sau 1 tháng
- Có thể kết hợp với thuốc hạ áp và thuốc điều trị đái tháo đường khác
Điều trị suy tim mạn:
- Khởi đầu: 12,5 mg/ngày
- Tăng dần mỗi tuần: 25 mg, 50 mg, 100 mg (tối đa 150 mg/ngày)
Giảm nguy cơ đột quỵ ở bệnh nhân tăng huyết áp có tình trạng phì đại thất trái:
- Khởi đầu: 50 mg/ngày
- Có thể tăng lên 100 mg/ngày hoặc thêm thuốc lợi tiểu liều thấp
Với các đối tượng đặc biệt khác
- Giảm thể tích nội mạch: khởi đầu 25 mg/ngày
- Suy thận và chạy thận nhân tạo: không cần điều chỉnh liều
- Suy gan: dùng liều thấp hơn, chống chỉ định khi suy gan nặng
- Trẻ em:
- 6 tháng - 6 tuổi: chưa có dữ liệu sử dụng thuốc an toàn trên đối tượng này
- 6-18 tuổi: 25-50 mg/ngày (20-50 kg), 50-100 mg/ngày (>50 kg)
- Người cao tuổi (>75 tuổi): khởi đầu 25 mg/ngày.
Lưu ý: liều dùng cụ thể cần tham khảo ý kiến bác sĩ.
Xử trí khi quá liều: sử dụng quá liều có thể gây các triệu chứng hạ huyết áp, rối loạn nhịp tim. Tiến hành điều trị hỗ trợ nếu xảy ra tình trạng hạ huyết áp. Trong trường hợp khẩn cấp, đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Xử trí khi quên liều: uống ngay khi nhớ ra, không nên thay đổi liều lượng để bù cho liều đã quên.
Mua ngay Pyzacar tại Pharmart.vn
Chỉ định của Pyzacar 50mg
Thuốc Pyzacar 50mg được chỉ định sử dụng trong các trường hợp sau:
- Điều trị tăng huyết áp ở người lớn, trẻ em và trẻ vị thành niên từ 6-18 tuổi.
- Điều trị bệnh thận ở người lớn:
- Bệnh nhân tăng huyết áp kèm đái tháo đường typ 2.
- Có protein niệu > 0,5 g/ngày.
- Điều trị suy tim mạn tính ở người lớn:
- Ở bệnh nhân không phù hợp với điều trị bằng các chất ức chế ACE .
- Ở bệnh nhân có phân suất tống máu thất trái < 40% và đã ổn định trên lâm sàng.
- Giảm nguy cơ đột quỵ ở bệnh nhân tăng huyết áp kèm phì đại thất trái (được xác nhận qua điện tâm đồ).
Đối tượng sử dụng
Người bị tăng huyết áp, đặc biệt trong trường hợp mắc kèm một số bệnh như đái tháo đường, protein niệu.
Khuyến cáo
Tác dụng phụ: có thể gây chóng mặt, tăng kali huyết, tăng ure huyết, mệt mỏi. Ít gặp tình trạng buồn ngủ, rối loạn giấc ngủ, hạ huyết áp tư thế.
Tương tác thuốc:
- Cimetidin: làm tăng nhẹ AUC của Losartan.
- Phenobarbital: làm giảm AUC của Losartan và chất chuyển hóa có hoạt tính của thuốc.
- Thuốc hạ huyết áp khác, thuốc chống trầm cảm 3 vòng, thuốc chống loạn thần, baclofen, amifostin: có thể tăng tác dụng hạ huyết áp của Losartan.
- Sử dụng Losartan cùng các thuốc giữ Kali, Heparin, chất bổ sung Kali có nguy cơ tăng kali máu.
- Sử dụng Losartan cùng các muối Lithi thì cần theo dõi nồng độ lithi huyết thanh.
- Sử dụng Losartan cùng các thuốc NSAIDs làm giảm tác dụng hạ huyết áp, tăng nguy cơ suy thận.
- Ức chế kép hệ RAAS khi phối hợp các thuốc ức chế ACE, đối kháng angiotensin II, aliskiren: tăng nguy cơ hạ huyết áp, tăng kali máu và suy giảm chức năng thận.
Cần thận trọng khi phối hợp các thuốc trên, theo dõi chặt chẽ và điều chỉnh liều lượng khi cần thiết.
Chống chỉ định
Thuốc chống chỉ định cho các đối tượng sau:
- Quá mẫn với Losartan hoặc thành phần của thuốc
- Phụ nữ đang trong 3 tháng giữa và cuối của thai kỳ
- Suy gan nặng
- Phối hợp với Aliskiren ở bệnh nhân mắc đái tháo đường hoặc suy thận
Thận trọng khi sử dụng
Các trường hợp sau cần được theo dõi chặt chẽ trong quá trình dùng thuốc:
- Bệnh nhân có tiền sử phù mạch
- Nguy cơ hạ huyết áp ở bệnh nhân giảm thể tích tuần hoàn
- Bệnh nhân suy gan, suy thận
- Hẹp động mạch thận
- Bệnh nhân ghép thận
- Cường aldosteron nguyên phát
- Người mắc bệnh tim thiếu máu cục bộ hoặc bệnh mạch máu não
- Người suy tim nặng
- Bệnh nhân hẹp động mạch chủ, hẹp van hai lá
- Bệnh nhân không dung nạp galactose
- Người dùng phối hợp với các thuốc ức chế hệ renin-angiotensin-aldosteron khác, cần theo chức năng thận, điện giải và huyết áp
Lưu ý với đối tượng đặc biệt:
- Người lái xe hoặc vận hành máy móc: chưa có nghiên cứu cụ thể về tác dụng không mong muốn trên đối tượng này. Nên hỏi ý kiến bác sĩ trước khi lái xe hoặc vận hành máy móc bởi thuốc có thể gây chóng mặt.
- Thời kỳ mang thai: không dùng trong 3 tháng giữa và cuối thai kỳ do nguy cơ gây hại cho thai nhi. Dùng trong 3 tháng đầu chưa thấy nguy cơ rõ ràng. Tuy nhiên, nên ngừng thuốc ngay khi phát hiện có thai.
- Thời kỳ cho con bú: chưa xác định được sự bài tiết của thuốc vào sữa mẹ. Cân nhắc giữa lợi ích của thuốc với người mẹ và nguy cơ với trẻ bú mẹ.
Bảo quản
Để nơi khô ráo, nhiệt độ khoảng 25°C.