Thuốc Pyzacar 50mg - Điều trị tăng huyết áp

Pyzacar 50mg chứa hoạt chất Losartan kali, được sử dụng để hạn chế tình trạng tăng huyết áp ở cả người lớn và trẻ em. Bên cạnh đó, thuốc còn có tác dụng hỗ trợ điều trị suy tim mạn tính, làm giảm nguy cơ mắc đột quỵ. Đặc biệt, Pyzacar không gây ra tác dụng phụ ho khan thường gặp ở các thuốc hạ huyết áp khác.

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
78.000đ
Thuốc Pyzacar 50mg - Điều trị tăng huyết áp
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Quy cách:
Hộp 2 vỉ x 15 viên
Thương hiệu:
Pymepharco
Dạng bào chế :
Viên nén
Xuất xứ:
Việt Nam
Mã sản phẩm:
0613048568
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Đoàn Kim Trâm Dược sĩ: Đoàn Kim Trâm Đã kiểm duyệt nội dung

DS. Đoàn Kim Trâm - Cố vấn chuyên môn, Dược sĩ đào tạo cho hệ thống nhà thuốc Pharmart.vn.

Yếu tố nguy cơ của bệnh đột quỵ 

Đột quỵ là tình trạng sức khỏe nguy hiểm, có thể để lại nhiều di chứng nặng nề thậm chí gây tử vong. Dưới đây là những yếu tố nguy cơ của tình trạng này: 

  • Tuổi tác: nguy cơ đột quỵ tăng theo tuổi, đặc biệt ở người trên 55 tuổi.
  • Huyết áp cao: đây là yếu tố nguy cơ hàng đầu gây đột quỵ. Huyết áp cao làm tổn thương thành mạch máu, tăng nguy cơ vỡ mạch hoặc hình thành cục máu đông.
  • Bệnh tim mạch: các bệnh như nhịp tim bất thường, bệnh van tim làm tăng nguy cơ hình thành cục máu đông, di chuyển lên não gây tắc mạch.
  • Bệnh tiểu đường: đường huyết cao làm tổn thương mạch máu, tăng nguy cơ xơ vữa động mạch và đột quỵ.
  • Mỡ máu cao: lượng cholesterol cao trong máu làm hình thành mảng xơ vữa, hẹp lòng mạch, dễ dẫn đến đột quỵ.

Thành phần của Pyzacar 50mg

Losartan: 50mg

Phân tích tác dụng từng thành phần 

Losartan: là thuốc điều trị tăng huyết áp thuộc nhóm thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II. Losartan và chất chuyển hóa có hoạt tính của nó có khả năng ức chế tác dụng của angiotensin II - một chất gây co mạch mạnh. Từ đó, thuốc có tác dụng làm giãn mạch máu, giảm sức cản ngoại biên và hạ huyết áp.

Losartan là hoạt chất được sử dụng rộng rãi trong điều trị tăng huyết ápLosartan là hoạt chất được sử dụng rộng rãi trong điều trị tăng huyết áp

Liều dùng - cách dùng của Pyzacar 50mg

Cách dùng: dùng đường uống.

Liều dùng

Với người lớn

Điều trị tăng huyết áp:

  • Liều thông thường: 50 mg/ngày
  • Tác dụng tối đa sau 3-6 tuần
  • Có thể tăng lên 100 mg/ngày buổi sáng nếu cần
  • Có thể kết hợp với thuốc hạ áp khác, đặc biệt là thuốc lợi tiểu

Điều trị bệnh thận kèm tăng huyết áp và đái tháo đường type 2 (protein niệu > 7,5 g/ngày):

  • Khởi đầu: 50 mg/ngày
  • Có thể tăng lên 100 mg/ngày sau 1 tháng
  • Có thể kết hợp với thuốc hạ áp và thuốc điều trị đái tháo đường khác

Điều trị suy tim mạn:

  • Khởi đầu: 12,5 mg/ngày
  • Tăng dần mỗi tuần: 25 mg, 50 mg, 100 mg (tối đa 150 mg/ngày)

Giảm nguy cơ đột quỵ ở bệnh nhân tăng huyết áp có tình trạng phì đại thất trái:

  • Khởi đầu: 50 mg/ngày
  • Có thể tăng lên 100 mg/ngày hoặc thêm thuốc lợi tiểu liều thấp

Với các đối tượng đặc biệt khác

  • Giảm thể tích nội mạch: khởi đầu 25 mg/ngày
  • Suy thận và chạy thận nhân tạo: không cần điều chỉnh liều
  • Suy gan: dùng liều thấp hơn, chống chỉ định khi suy gan nặng
  • Trẻ em:
    • 6 tháng - 6 tuổi: chưa có dữ liệu sử dụng thuốc an toàn trên đối tượng này
    • 6-18 tuổi: 25-50 mg/ngày (20-50 kg), 50-100 mg/ngày (>50 kg)
  • Người cao tuổi (>75 tuổi): khởi đầu 25 mg/ngày.

Lưu ý: liều dùng cụ thể cần tham khảo ý kiến bác sĩ.

Xử trí khi quá liều: sử dụng quá liều có thể gây các triệu chứng hạ huyết áp, rối loạn nhịp tim. Tiến hành điều trị hỗ trợ nếu xảy ra tình trạng hạ huyết áp. Trong trường hợp khẩn cấp, đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời. 

Xử trí khi quên liều: uống ngay khi nhớ ra, không nên thay đổi liều lượng để bù cho liều đã quên. 

Mua ngay Pyzacar tại Pharmart.vnMua ngay Pyzacar tại Pharmart.vn

Chỉ định của Pyzacar 50mg

Thuốc Pyzacar 50mg được chỉ định sử dụng trong các trường hợp sau:

  • Điều trị tăng huyết áp ở người lớn,  trẻ em và trẻ vị thành niên từ 6-18 tuổi.
  • Điều trị bệnh thận ở người lớn:
    • Bệnh nhân tăng huyết áp kèm đái tháo đường typ 2. 
    • Có protein niệu > 0,5 g/ngày.
  • Điều trị suy tim mạn tính ở người lớn:
    • Ở bệnh nhân không phù hợp với điều trị bằng các chất ức chế ACE .
    • Ở bệnh nhân có phân suất tống máu thất trái < 40% và đã ổn định trên lâm sàng.
  • Giảm nguy cơ đột quỵ ở bệnh nhân tăng huyết áp kèm phì đại thất trái (được xác nhận qua điện tâm đồ).

Đối tượng sử dụng

Người bị tăng huyết áp, đặc biệt trong trường hợp mắc kèm một số bệnh như đái tháo đường, protein niệu. 

Khuyến cáo

Tác dụng phụ: có thể gây chóng mặt, tăng kali huyết, tăng ure huyết, mệt mỏi. Ít gặp tình trạng buồn ngủ, rối loạn giấc ngủ, hạ huyết áp tư thế. 

Tương tác thuốc: 

  • Cimetidin: làm tăng nhẹ AUC của Losartan.
  • Phenobarbital: làm giảm AUC của Losartan và chất chuyển hóa có hoạt tính của thuốc.
  • Thuốc hạ huyết áp khác, thuốc chống trầm cảm 3 vòng, thuốc chống loạn thần, baclofen, amifostin: có thể tăng tác dụng hạ huyết áp của Losartan.
  • Sử dụng Losartan cùng các thuốc giữ Kali, Heparin, chất bổ sung Kali có nguy cơ tăng kali máu.
  • Sử dụng Losartan cùng các muối Lithi thì cần theo dõi nồng độ lithi huyết thanh.
  • Sử dụng Losartan cùng các thuốc NSAIDs làm giảm tác dụng hạ huyết áp, tăng nguy cơ suy thận.
  • Ức chế kép hệ RAAS khi phối hợp các thuốc ức chế ACE, đối kháng angiotensin II, aliskiren: tăng nguy cơ hạ huyết áp, tăng kali máu và suy giảm chức năng thận.

Cần thận trọng khi phối hợp các thuốc trên, theo dõi chặt chẽ và điều chỉnh liều lượng khi cần thiết.

Chống chỉ định

Thuốc chống chỉ định cho các đối tượng sau: 

  • Quá mẫn với Losartan hoặc thành phần của thuốc
  • Phụ nữ đang trong 3 tháng giữa và cuối của thai kỳ
  • Suy gan nặng
  • Phối hợp với Aliskiren ở bệnh nhân mắc đái tháo đường hoặc suy thận

Thận trọng khi sử dụng

Các trường hợp sau cần được theo dõi chặt chẽ trong quá trình dùng thuốc:

  • Bệnh nhân có tiền sử phù mạch
  • Nguy cơ hạ huyết áp ở bệnh nhân giảm thể tích tuần hoàn
  • Bệnh nhân suy gan, suy thận
  • Hẹp động mạch thận
  • Bệnh nhân ghép thận
  • Cường aldosteron nguyên phát
  • Người mắc bệnh tim thiếu máu cục bộ hoặc bệnh mạch máu não
  • Người suy tim nặng
  • Bệnh nhân hẹp động mạch chủ, hẹp van hai lá
  • Bệnh nhân không dung nạp galactose
  • Người dùng phối hợp với các thuốc ức chế hệ renin-angiotensin-aldosteron khác, cần theo chức năng thận, điện giải và huyết áp 

Lưu ý với đối tượng đặc biệt: 

  • Người lái xe hoặc vận hành máy móc: chưa có nghiên cứu cụ thể về tác dụng không mong muốn trên đối tượng này. Nên hỏi ý kiến bác sĩ trước khi lái xe hoặc vận hành máy móc bởi thuốc có thể gây chóng mặt.
  • Thời kỳ mang thai: không dùng trong 3 tháng giữa và cuối thai kỳ do nguy cơ gây hại cho thai nhi. Dùng trong 3 tháng đầu chưa thấy nguy cơ rõ ràng. Tuy nhiên, nên ngừng thuốc ngay khi phát hiện có thai.
  • Thời kỳ cho con bú: chưa xác định được sự bài tiết của thuốc vào sữa mẹ. Cân nhắc giữa lợi ích của thuốc với người mẹ và nguy cơ với trẻ bú mẹ. 

Bảo quản

Để nơi khô ráo, nhiệt độ khoảng 25°C.

Nhà sản xuất

Công ty Cổ phần Pymepharco
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

H
Hoàn, 03/08/2024
Trả lời
Thuốc uống lúc đói hay no ?
Pharmart.vn
Trả lời
@Hoàn: Pharmart xin chào, Sản phẩm uống lúc đói hay no đều không ảnh hưởng đến tác dụng.

Sản phẩm tương tự