Nifedipin Nam Hà 10mg - Điều trị tăng huyết áp

Thuốc Nifedipin 10mg được sản xuất bởi Công ty cổ phần Dược phẩm Nam Hà dưới dạng viên nén bao phim. Thuốc có thành phần chính là Nifedipin, được chỉ định để điều trị đau thắt ngực ổn định mạn tính và đau thắt ngực thể Prinzmetal. 

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Nifedipin Nam Hà 10mg - Điều trị tăng huyết áp
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Quy cách:
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Thương hiệu:
Nam Hà
Dạng bào chế :
Viên bao phim
Xuất xứ:
Việt Nam
Mã sản phẩm:
6130523405
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Đoàn Kim Trâm Dược sĩ: Đoàn Kim Trâm Đã kiểm duyệt nội dung

DS. Đoàn Kim Trâm - Cố vấn chuyên môn, Dược sĩ đào tạo cho hệ thống nhà thuốc Pharmart.vn.

Các đặc điểm của cơn đau thắt ngực

Đau thắt ngực là một triệu chứng quan trọng có thể báo hiệu vấn đề về tim, cụ thể là bệnh tim mạch vành. Tình trạng xảy ra khi cơ tim không nhận đủ máu do tắc nghẽn hoặc co thắt động mạch vành. Đặc điểm của cơn đau thắt ngực bao gồm:

  • Vị trí: Thường đau ở ngực trái, có thể lan ra vai trái, cánh tay trái, hàm dưới, cổ họng hoặc thượng vị.
  • Tính chất: Đau như bị siết chặt, bóp nghẹt, đè nặng, vặn xoắn, nặng ngực.
  • Mức độ: Có thể từ nhẹ đến dữ dội.
  • Thời gian: Kéo dài vài phút, thường < 20 phút.
  • Yếu tố khởi phát: Thường xảy ra khi gắng sức, hoạt động thể chất, chịu áp lực tinh thần, hoặc sau bữa ăn.

Thành phần của Nifedipin Nam Hà 10mg

Mỗi viên nén bao phim chứa: 

  • Nifedipine: 10mg
  • Tá dược vừa đủ

Phân tích thành phần: 

  • Nifedipine là một loại thuốc thuộc nhóm chẹn kênh canxi, được sử dụng để điều trị cao huyết áp và đau thắt ngực. Cơ chế hoạt động bằng cách làm giãn các mạch máu, giúp tim bơm máu dễ dàng hơn và từ đó làm giảm huyết áp. Nifedipine được dùng bằng đường uống, dưới dạng viên nén, viên nang hoặc viên giải phóng kéo dài. Liều lượng và tần suất sử dụng tùy thuộc vào tình trạng bệnh, độ tuổi và sức khỏe của bệnh nhân.

Nifedipine được sử dụng để điều trị cao huyết áp và đau thắt ngực.Nifedipine được sử dụng để điều trị cao huyết áp và đau thắt ngực.

Liều dùng - cách dùng của Nifedipin Nam Hà 10mg

Liều dùng:

  • Tăng huyết áp: Uống 10mg/lần x 3 lần/ngày
  • Đau thắt ngực: Uống 10mg/lần x 3 lần/ngày. Trong cơn đau thắt ngực Prinzmetal, uống 10mg/lần x 4 lần/ngày.
  • Hội chứng Raynaud: Trong trường hợp cấp tính ngậm dưới lưỡi 1 viên. Dự phòng uống 10mg/lần x 3 lần/ngày. 

Cách dùng: 

  • Uống thuốc với nhiều nước. Không nhai hay bẻ viên để tránh làm mất tính chất của viên.

Xử trí khi quá liều:

  • Triệu chứng quá liều: Rối loạn ý thức đến mức hôn mê, hạ huyết áp, nhịp tim nhanh, nhịp tim chậm, nhiễm toan chuyển hóa, giảm oxy máu, sốc tim kèm theo phù phổi.
  • Xử trí: 
    • Có thể cân nhắc việc sử dụng than hoạt trong vòng 1 giờ kể từ khi uống thuốc với liều độc. Ngoài ra, có thể cân nhắc sử dụng biện pháp rửa dạ dày trong vòng 1 giờ sau khi dùng thuốc quá liều có thể đe dọa tính mạng. 
    • Cân nhắc dùng thêm một liều than hoạt trong vòng 4 giờ nếu đã uống một lượng đáng kể thuốc.
    • Hạ huyết áp do sốc tim và giãn mạch máu có thể được điều trị bằng Calci
    • Thẩm phân máu được khuyến khích do thuốc gắn kết với protein tương đối thấp, thể tích phân bố cao. 
    • Nhịp tim chậm có thể được điều trị bằng Atropin, thường cường giao cảm beta hoặc máy tạo nhịp tim tạm thời.  

Xử trí khi quên liều:

  • Nếu quên sử dụng một liều thuốc, hãy uống ngay khi bạn nhớ ra. Tuy nhiên, nếu đã gần đến thời gian sử dụng liều thuốc tiếp theo, hãy bỏ qua liều đã quên và sử dụng thuốc như bình thường. Khuyến cáo không gấp đôi liều thuốc để bù liều. 

Mua ngay thuốc Nifedipin 10mg chính hãng tại Pharmart.vnMua ngay thuốc Nifedipin 10mg chính hãng tại Pharmart.vn

Chỉ định của Nifedipin Nam Hà 10mg

Thuốc được chỉ định điều trị trong các trường hợp sau: 

  • Điều trị đau thắt ngực ổn định mạn tính, đau thắt ngực thể Prinzmetal
  • Điều trị hội chứng Raynaud là một bệnh rối loạn vận mạch ở tay
  • Điều trị bệnh tăng huyết áp, đặc biệt ở bệnh nhân có nguy cơ cao mắc bệnh mạch vành

Đối tượng sử dụng

  • Người mắc chứng đau thắt ngực ổn định và đau thắt ngực thể Prinzmetal
  • Người bị tăng huyết áp
  • Người mắc hội chứng Raynaud

Khuyến cáo

Tác dụng không mong muốn:

  • Phổ biến: Nhức đầu, chóng mặt, đỏ bừng mặt, buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy, táo bón, chuột rút.
  • Ít gặp: Phù nề, mệt mỏi, tim đập nhanh, hạ huyết áp, ngất xỉu, phát ban, ngứa, dị ứng.

Tương tác thuốc: 

  • Thuốc lợi tiểu (Furosemid,...): Làm tăng tác dụng hạ huyết áp của Nifedipin, có thể xảy ra hạ huyết áp nghiêm trọng.
  • Thuốc ức chế men chuyển, chẹn beta: Dùng cùng Nifedipin  có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp, dẫn đến hạ huyết áp nghiêm trọng
  • Digoxin: Nifedipin có thể làm tăng nồng độ digoxin trong máu, dẫn đến độc tính digoxin.
  • Thuốc chống đông máu (Warfarin): Nifedipin có thể làm tăng tác dụng chống đông máu của các thuốc này, dẫn đến nguy cơ chảy máu cao hơn.
  • Thuốc chống co giật (Phenobarbital, Phenytoin,...): Nifedipin có thể làm giảm hiệu quả của các thuốc chống co giật, dẫn đến nguy cơ co giật cao hơn. 

Chống chỉ định

Chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Bệnh nhân có dấu hiệu quá mẫn, dị ứng với Nifedipin hoặc bất kỳ thành phần nào có trong công thức thuốc.
  • Bệnh nhân quá mẫn cảm với nhóm thuốc Dihydropyridine.
  • Bệnh nhân bị hẹp được tiêu hóa cấp độ nặng
  • Bệnh nhân có tiền sử bị nhồi máu cơ tim gần đây, tăng huyết áp ác tính và đau thắt ngực không ổn định.

Thận trọng: 

  • Người bệnh có giảm thể tích tuần hoàn
  • Người có suy giảm chức năng tâm thu thất trái hoặc sốc tim

Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:

  • Chống chỉ định cho phụ nữ có thai và cho con bú do các nguy cơ ức chế co bóp tử cung ở giai đoạn đầu, tai biến khác như gây thiếu máu bào thai và các nguy cơ khác trên trẻ bú mẹ. 

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc: 

  • Nguy cơ xảy ra các tác dụng không mong muốn thường khi bắt đầu sử dụng thuốc điều trị hoặc khi kết hợp với rượu. Vì vậy nên lưu ý thận trạng trên đối tượng điều khiển phương tiện và vận hành máy móc.

Bảo quản

  • Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30 độ C

Nhà sản xuất

Công ty cổ phần dược phẩm Nam Hà
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

TH
Nguyễn Thị Hạnh, 02/07/2024
Trả lời
đang mang thai có dùng được không
Pharmart.vn
Trả lời
@Nguyễn Thị Hạnh: Pharmart xin chào, thuốc Nifedipin 10mg được chỉ định trong điều trị đau thắt ngực ổn định và tăng huyết áp. Thuốc được khuyến cáo không nên sử dụng cho phụ nữ có thai do các nguy cơ như gây thiếu máu thai nhi, hạ huyết áp,... Nên đến các cơ sở y tế gần nhất để được thăm khám và có phương pháp điều trị khác hiệu quả hơn ạ.

Sản phẩm tương tự