Thành phần của Lipanthyl 145mg
Trong 1 viên Lipanthyl 145 có chứa:
- Dược chất fenofibrat (dạng hạt nano) 145mg
- Tá dược vừa đủ
Phân tích thành phần tác dụng
Fenofibrat là dẫn chất của acid fibric, một loại thuốc hạ lipid máu có cơ chế tác động chính thông qua việc hoạt hóa thụ thể PPAR - alpha. Thụ thể này đóng vai trò quan trọng trong quá trình điều hòa chuyển hóa lipid.
Cơ chế tác động cụ thể:
- Tăng phân hủy lipid và bài xuất:
-
- Hoạt hóa lipoprotein lipase: Enzyme này giúp phân hủy các hạt lipoprotein giàu triglyceride, làm giảm nồng độ triglyceride trong máu.
- Giảm sản xuất apoprotein CII: Apoprotein CII là một chất ức chế lipoprotein lipase, do đó việc giảm sản xuất chất này sẽ làm tăng hoạt tính của enzyme này.
- Tăng tổng hợp HDL: Tăng tổng hợp apoprotein AI và AII: Đây là các thành phần cấu tạo nên HDL (lipoprotein mật độ cao) – loại cholesterol "tốt".
- Cải thiện chuyển hóa LDL: Tăng độ thanh thải LDL: Fenofibrat giúp tăng quá trình loại bỏ LDL (lipoprotein mật độ thấp) – loại cholesterol "xấu" khỏi máu.
- Tăng bài xuất acid uric: Thuốc giúp tăng đào thải acid uric qua thận, giảm nguy cơ gout ở những bệnh nhân tăng lipid máu kèm tăng acid uric.
- Ức chế kết tập tiểu cầu: Fenofibrat có tác dụng làm giảm khả năng kết dính của tiểu cầu, giảm nguy cơ hình thành cục máu đông.
Lipanthyl 145 - Thuốc hạ lipid máu
Liều dùng - cách dùng của Lipanthyl 145mg
Cách dùng
Người bệnh uống cả viên Lipanthyl 145 với 1 cốc nước, có thể uống cùng hoặc không cùng bữa ăn.
Liều dùng
Người lớn:
Liều khuyến cáo: 1 viên/ 1 lần/ ngày
- Bệnh nhân đang điều trị với liều 200mg fenofibrat (hoặc 160mg fenofibrat) có thể chuyển sang điều trị với viên nén bao phim Lipanthyl 145, 1 viên/ ngày mà không cần hiệu chỉnh liều.
Bệnh nhân cao tuổi
- Không cần hiệu chỉnh liều đối với người cao tuổi không suy thận.
Bệnh nhân suy thận
Cần điều chỉnh liều của từng bệnh nhân theo độ thanh thải creatinin (CrCI):
- CrCl > 60ml/phút: 1 viên 145mg/ngày.
- CrCl< 60ml/phút: Không khuyến cáo dùng fenofibrat 145
- Suy thận ở mức độ vừa (CrCl từ 30 đến 60 ml/phút): 100 mg hoặc 67 mg uống 1 lần/ ngày nếu có sẵn dạng bào chế. Nếu không có sẵn liều thấp, bệnh nhân được khuyến cáo không sử dụng fenofibate.
Bệnh nhân suy gan
- Lipanthyl 145 không được khuyến cáo cho bệnh nhân suy gan do chưa có đủ cơ sở dữ liệu.
Liệu trình điều trị
- Lipanthyl 145 được chỉ định phối hợp với chế độ ăn kiêng, để điều trị triệu chứng, theo một liệu trình kéo dài và được theo dõi thường xuyên. Để đạt kết quả điều trị tốt, cần theo dõi y tế đều đặn.
Lưu ý: Liều dùng khuyến cáo trên chỉ mang tính chất tham khảo.
Xử trí khi quên liều
Ngay khi nhớ ra, bạn hãy uống một liều đã quên. Lưu ý không tự ý gấp đôi liều và không sử dựng 2 liều quá gần nhau.
Xử trí khi quá liều
Nếu xuất hiện tình trạng quá liều, nên điều trị triệu chứng, tiến hành các biện pháp hỗ trợ và đưa ngay đến cơ sở y tế để xử trí kịp thời.
Chỉ định của Lipanthyl 145mg
Lipanthyl 145 được chỉ định điều trị tăng nồng độ cholesterol huyết thanh, rối loạn lipid máu tuýp II, III, IV, V, rối loạn lipid máu có liên quan đến đái tháo đường tuýp 2, bệnh lý võng mạc do bệnh đái tháo đường tuýp II.
Đối tượng sử dụng
Lipanthyl 145 được chỉ định hỗ trợ chế độ ăn cho bệnh nhân:
- Tăng nồng độ cholesterol trong máu
- Rối loạn lipid máu tuýp II, III, IV, V.
- Rối loạn lipid máu có liên quan đến đái tháo đường tuýp 2.
- Bệnh lý võng mạc do bệnh đái tháo đường tuýp II.
Khuyến cáo
Tác dụng phụ
Rất thường gặp:
- Tăng homocystein máu
Thường gặp:
- Đau bụng, buồn nôn, tiêu chảy, đầy hơi.
- Tăng nhẹ các men gan.
Ít gặp:
- Đau đầu.
- Huyết khối (máu đông trong mạch máu).
- Viêm tụy.
- Sỏi mật.
- Phát ban, ngứa, mày đay.
- Đau cơ, viêm cơ, yếu cơ.
- Rối loạn sinh lý, tăng creatinin máu.
Hiếm gặp:
- Giảm hồng cầu và bạch cầu.
- Dị ứng.
- Rụng tóc, nhạy cảm với ánh sáng.
- Viêm gan.
- Tăng urê máu.
Tương tác thuốc
Lipanthyl 145 có khả năng xảy ra tương tác với một số thuốc khi sử dụng đồng thời:
- Thuốc uống chống đông máu
- Cyclosporin
- Các thuốc ức chế HMG - CoA reductase và các fenofibrat khác
- Các enzym cytochrom P450
- Các Glitazone
- Các resin gắn acid mật
- Colchicin
Chống chỉ định
Chống chỉ định
Lipanthyl 145 chống chỉ định ở các đối tượng bệnh nhân:
- Suy gan (bao gồm cả xơ gan tắc mật)
- Suy thận nặng (CrCl < 30 ml/phút)
- Trẻ em
- Quá mẫn với dược chất fenofibrat hoặc các tá dược khác.
- Có tiền sử quá mẫn với ánh sáng hoặc nhiễm độc ánh sáng trong quá trình điều trị bằng các fibrat hoặc ketoprofen.
- Bệnh túi mật
- Viêm tụy cấp hoặc mạn tính (trừ viêm tụy cấp do tăng triglyceride máu nghiêm trọng).
- Phụ nữ đang cho con bú
- Dị ứng với lạc hoặc dầu lạc, lecithin có trong đậu tương hoặc các chế phẩm có liên quan.
Thận trọng khi sử dụng
- Bệnh nhân mắc các bệnh nền làm tăng cholesterol thứ phát như: đái tháo đường tuýp 2 không kiểm soát, rối loạn protein máu, suy tuyến giáp, bệnh gan tắc nghẽn đang điều trị, suy tuyến giáp, nghiện rượu, nên được điều trị thỏa đáng trước khi điều trị bằng Lipanthyl 145.
- Theo dõi đáp ứng của cơ thể bệnh nhân với liệu pháp điều trị thường xuyên, nên cân nhắc sử dụng liệu pháp bổ sung hoặc thay thế nếu Lipanthyl 145 đáp ứng không đạt sau vài tháng.
- Xác định nguyên nhân mỡ máu tăng là nguyên phát hay thứ phát đối với các bệnh nhân đang sử dụng estrogen hoặc thuốc tránh thai có oestrogen.
- Sử dụng Lipanthyl 145 có thể gây ra: tăng nồng độ men transaminase, viêm tụy, độc tính trên cơ, tăng creatinin huyết thanh, gây ứ mật, bệnh lý huyết khối tĩnh mạch, các thay đổi về máu, phản ứng quá mẫn, giảm HDL - C trái ngược. Cân nhắc trước khi điều trị.
- Ngừng điều trị nếu xuất hiện độc tính với cơ, tăng nồng độ creatinin trên 50% ULN.
- Nguy cơ gây độc trên cơ tăng cao khi uống Lipanthyl 145 cùng các fibrat khác hoặc thuốc ức chế enzym HMG - CoA reductase hoặc thuốc fenofibrat khác cho người bệnh không có tiền sử mắc bệnh cơ nhưng có rối loạn tăng lipid huyết nặng kèm theo nguy cơ bệnh tim mạch cao.
- Không nên dùng thuốc cho bệnh nhân mắc bệnh di truyền về không dung nạp galactose, fructose.
- Thận trọng khi sử dụng đồng thời với thuốc chống đông coumarin.
Bảo quản
Lipanthyl 145 không bảo quản trên 30°C. Bảo quản trong bao bì gốc.