Thành phần của Kavasdin 5
- Hoạt chất: Amlodipin (Amlodipin Besilat) 5mg.
- Tá dược: Avicell M112, Mannitol, Sodium Starch Glyconat, Magnesi Stearat vừa đủ 1 viên.
Liều dùng - cách dùng của Kavasdin 5
- Cách dùng: Uống trực tiếp với nước.
- Liều dùng:
- Liều khởi đầu: 5mg/lần/ngày tương ứng 1 viên/ngày.
- Liều tối đa trong 1 ngày là 10mg tương ứng với 2 viên/ngày.
- Tác dụng chưa đạt hiệu quả, sau 4 tuần có thể tăng liều dùng.
- Khi phối hợp với các thuốc lợi tiểu thiazid, không cần hiệu chỉnh liều.
Chỉ định của Kavasdin 5
- Điều trị tăng huyết áp ở những bệnh nhân có biến chứng chuyển hóa như đái tháo đường.
- Điều trị dự phòng ở những người đau thắt ngực ổn định.
Đối tượng sử dụng
Thuốc Kavasdin 5 được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Tăng huyết áp có biến chứng.
- Đau thắt ngực ổn định mạn tính.
- Đau thắt ngực do co thắt mạch (đau thắt ngực Prinzmetal).
Khuyến cáo
Tác dụng không mong muốn
Thường gặp | Ít gặp | Hiếm gặp | |
Toàn thân & Miễn dịch | Phù cổ chân, nhức đầu, chóng mặt, mặt đỏ bừng, có cảm giác nóng, mệt mỏi, suy nhược. | Hồng ban đa dạng | |
Tuần hoàn | Đánh trống ngực | Hạ huyết áp quá mức, nhịp tim nhanh, đau ngực. | Ngoại tâm thu |
Thần kinh trung ương, tâm thần | Chuột rút | Rối loạn giấc ngủ |
Lú lẫn |
Tiêu hóa | Buồn nôn, đau bụng, khó tiêu. | Tăng sản lợi | |
Hô hấp | Khó thở | ||
Da | Ngoại ban, ngứa | Nổi mày đay | |
Cơ, xương | Đau cơ, đau khớp | ||
Gan & Chuyển hóa |
Tăng enzym gan Tăng Glucose huyết |
Tương tác thuốc
- Thuốc gây mê có thể làm giảm huyết áp mạnh hơn do có tác dụng hiệp đồng tăng huyết áp với Amlodipin.
- Không dùng đồng thời với Lithi vì có thể gây nôn, buồn nôn, ỉa chảy, gây độc thần kinh.
- Không dùng cùng với các thuốc chồng viêm không Steroid (đặc biệt là Indomethacin) do có thể làm giảm tác dụng hạ huyết áp của thuốc.
- Thận trọng khi sử dụng với các thuốc có tỷ lệ liên kết protein huyết tương cao như Courmarin, Hydrantonin.
Đối tượng khuyến cáo
- Phụ nữ có thai: Tránh dùng cho phụ nữ mang thai đặc biệt là trong 3 tháng đầu thai kỳ.
- Phụ nữ cho con bú: Khi chưa có nghiên cứu rõ ràng về tác động của thuốc với phụ nữ cho con bú, cần thận trọng và nên ngừng cho con bú khi điều trị Amlodipin.
- Vận hành xe và máy móc: Không sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc do có thể xảy ra tác dụng không mong muốn như đau đầu, chóng mặt, mệt mỏi.
Chống chỉ định
Chống chỉ định
- Chống chỉ định với bệnh nhân suy tim khi chưa được điều trị ổn định.
- Mẫn cảm với thành phần Dihydropyridin.
Thận trọng khi sử dụng
- Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân suy giảm chức năng gan.
- Bệnh nhân hẹp động mạch chủ.
- Người suy tim sau nhồi máu cơ tim thấp.
Xử trí quá liều
- Quá liều: Tình trạng quá liều xảy ra rất hiếm. Khi dùng với liều 30mg cho trẻ em chỉ gây nhiễm độc ở mức độ trung bình.
- Xử trí:
- Theo dõi diễn biến tim mạch bằng điện tâm đồ.
- Điều trị triệu chứng tác động lên tim mạch, có thể rửa dạ dày và cho uống than hoạt.
- Nếu xảy ra tình trạng hạ huyết áp nghiêm trọng, cần tiêm tĩnh mạch dung dịch NaCl 0,9% Adrenalin.
- Trường hợp không có tác dụng, sử dụng phối hợp Isoprenalin cùng Amrinon.
Bảo quản
- Nơi khô mát, tránh ánh sáng.
- Nhiệt độ bảo quản dưới 30 độ C.