Thuốc Kavasdin 5 - Điều trị tăng huyết áp, đau thắt ngực

Kavasdin 5 dùng để điều trị tăng huyết áp ở người bệnh có biến chứng chuyển hóa và điều trị dự phòng cho người đau thắt ngực ổn định.

Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.

Lựa chọn
Thuốc Kavasdin 5 - Điều trị tăng huyết áp, đau thắt ngực
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Quy cách:
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Thương hiệu:
Dạng bào chế :
Viên nén
Xuất xứ:
Việt Nam
Mã sản phẩm:
0613060864
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Ngô Anh Thư Dược sĩ: Ngô Anh Thư Đã kiểm duyệt nội dung

Dược sĩ Ngô Anh Thư tốt nghiệp chuyên ngành Dược lâm sàng trường cao đẳng Dược Phú Thọ. Đến nay, chị đã có 10 năm kinh nghiệm trong nghề.

Giới thiệu về thuốc Kavasdin 5

Bệnh lý tăng huyết áp hiện nay là một bệnh lý xuất hiện phổ biến trong cộng đồng. Đây là bệnh lý mãn tính và có thể điều trị được. Nhóm thuốc chẹn kênh Calci là một trong những nhóm thuốc được sử dụng phổ biến để điều trị bệnh tăng huyết áp. Các thành phần hoạt chất xuất hiện phổ biến trong các thuốc điều trị bệnh lý về huyết áp đó là: Amlodipin, Nifedipin, Verapamil, Dihydropyridin, Diltiazem,... Thuốc Kavasdin 5 sử dụng thành phần chính là Amlodipin hàm lượng 5mg được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm Khánh Hòa và phân phối tại thị trường Việt Nam được sử dụng theo chỉ định của bác sĩ.

 

Thông tin về thuốc Kavasdin 5

Thuốc có thành phần hóa dược chính là Amlodipin thuộc nhóm chẹn kênh Calci và là  dẫn chất của Dihydropyridin. Thuốc được chỉ định trong điều trị tăng huyết áp ở bệnh nhân đái tháo đường hoặc điều trị dự phòng cho bệnh nhân đau thắt ngực không ổn định.

Cơ chế tác dụng

Amlodipin làm giãn cơ trơn của động mạch ngoại biên và ức chế kênh Calci qua màng tế bào vào cơ trơn mạch máu và tế bào cơ tim nên có tác dụng làm hạ huyết áp.

Cơ chế giảm tình trạng thiếu máu với tác dụng giảm cơn đau thắt ngực:

- Amlodipin làm giãn các động mạch chính lẫn các tiểu động mạch vành, bổ sung nhu cầu oxy cho cơ tim ở người bị co thắt động mạch vành và giúp cho cơn co thắt được giảm nhẹ.

- Amlodipin làm giãn các tiểu động mạch ngoại vi và làm giảm sức cản ngoại vi cho tim, giúp cho nhu cầu oxy của tim giảm thiểu và tiêu thụ năng lượng ít hơn cho tim.

Dược lực học

Tác dụng chống tăng huyết áp: 

- Thuốc làm giãn cơ trơn trên động mạch ngoại biên nhưng không ức chế kênh Calci cơ tim nên không gây ảnh hưởng đến lực co cơ tim cũng như dẫn truyền nhĩ thất ở tim. 

- Amlodipin làm giảm sức cản mạch máu thận, tăng lưu lượng máu qua thận và có thể sử dụng cho bệnh nhân suy tim còn bù.

- Amlodipin không tác động đến nồng độ lipid trong huyết tương và chuyển hóa glucose và có thể sử dụng cho bệnh nhân đái tháo đường cần điều trị tăng huyết áp.

- Amlodipin đáp ứng trong các tư thế cả đứng, ngồi và nằm. Do tác dụng chậm nên có thể gây ra hạ huyết áp cấp hoặc nhịp tim phản xạ mạnh.

Tác dụng chống đau thắt ngực:

- Amlodipin làm giãn các tiểu động mạch ngoại biên giúp giảm hậu gánh và công của tim được giảm, từ đó nhu cầu oxy và năng lượng của cơ tim cũng được giảm. Từ đó, nguy cơ đau thắt ngực được giảm đi.

- Amlodipin làm giãn động mạch vành tại các khu vực xảy ra tình trạng thiếu máu cục bộ và bình thường, nhu cầu oxy cho cơ thể được cung cấp và đáp ứng, còn nhu cầu Nitroglycerin bị giảm đi giúp cho khả năng chống cơn đau thắt ngực có thể kéo dài tới 24 giờ. 

- Amlodipin dùng phối hợp với Nitrat để điều trị đau thắt ngực và có thể phối hợp thêm thuốc chẹn kênh Beta.

Dược động học

Hấp thu 

- Sinh khả dụng đạt khoảng 60-80% và không bị ảnh hưởng bởi thức ăn.

- Nồng độ tối đa trong huyết tương đạt được khoảng 6-12 giờ sau khi uống.

Phân bố 

- Nồng độ ổn định trong huyết tương đạt được sau 7-8 ngày uống với liều 1 lần/ngày. 

- Thể tích phân bố khoảng 21 lít/kg thể trọng. 

- Tỷ lệ liên kết với Protein trong huyết tương lên đến 98%.

Chuyển hóa

- Chuyển hóa qua gan thành các chất chuyển hóa không có hoạt tính (chiếm tới 90%).

Thải trừ 

- Bài tiết chủ yếu qua nước tiểu với 10% hoạt chất gốc và 60% hoạt chất chuyển hóa.

- Với bệnh nhân suy gan có thời gian bán thải tăng do vậy cần hiệu chỉnh liều hoặc hiệu chỉnh thời gian giữa các liều dùng.

- Thời gian bán thải trong huyết tương kéo dài 30-40 giờ.

- Độ thanh thải trong huyết tương tới mức trung bình khoảng 7ml/phút/kg thể trọng. 

 

Địa chỉ mua thuốc Kavasdin 5

Kavasdin 5 là thuốc được kê đơn và sử dụng theo chỉ định của Bác sĩ. Do vậy, khách hàng không nên tự ý mua và sử dụng sản phẩm khi chưa có chỉ định của các chuyên gia y tế. 

Để biết thêm thông tin chi tiết về sản phẩm, quý khách xin vui lòng liên hệ Nhà thuốc Pharmart tới số Tổng đài 1900 6505 hoặc nhắn tin qua Website để được đội ngũ các Bác sĩ/Dược sĩ có chuyên môn và kinh nghiệm hỗ trợ tận tình.

Thành phần của Kavasdin 5

- Hoạt chất:  Amlodipin (Amlodipin Besilat) 5mg.

- Tá dược: Avicell M112, Mannitol, Sodium Starch Glyconat, Magnesi Stearat vừa đủ 1 viên.

Liều dùng - cách dùng của Kavasdin 5

- Cách dùng: Uống trực tiếp với nước.

- Liều dùng:

  • Liều khởi đầu: 5mg/lần/ngày tương ứng 1 viên/ngày.
  • Liều tối đa trong 1 ngày là 10mg tương ứng với 2 viên/ngày.
  • Tác dụng chưa đạt hiệu quả, sau 4 tuần có thể tăng liều dùng.
  • Khi phối hợp với các thuốc lợi tiểu thiazid, không cần hiệu chỉnh liều.

 

Chỉ định của Kavasdin 5

- Điều trị tăng huyết áp ở những bệnh nhân có biến chứng chuyển hóa như đái tháo đường.

- Điều trị dự phòng ở những người đau thắt ngực ổn định.

Đối tượng sử dụng

Thuốc Kavasdin 5 được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

- Tăng huyết áp có biến chứng.

- Đau thắt ngực ổn định mạn tính.

- Đau thắt ngực do co thắt mạch (đau thắt ngực Prinzmetal).

Khuyến cáo

Tác dụng không mong muốn

  Thường gặp Ít gặp Hiếm gặp
Toàn thân & Miễn dịch Phù cổ chân, nhức đầu, chóng mặt, mặt đỏ bừng, có cảm giác nóng, mệt mỏi, suy nhược.   Hồng ban đa dạng
Tuần hoàn Đánh trống ngực Hạ huyết áp quá mức, nhịp tim nhanh, đau ngực. Ngoại tâm thu
Thần kinh trung ương, tâm thần Chuột rút  Rối loạn giấc ngủ

Lú lẫn

Tiêu hóa Buồn nôn, đau bụng, khó tiêu.   Tăng sản lợi
Hô hấp Khó thở    
Da   Ngoại ban, ngứa Nổi mày đay
Cơ, xương   Đau cơ, đau khớp  
Gan & Chuyển hóa    

Tăng enzym gan

Tăng Glucose huyết

Tương tác thuốc

- Thuốc gây mê có thể làm giảm huyết áp mạnh hơn do có tác dụng hiệp đồng tăng huyết áp với Amlodipin.

- Không dùng đồng thời với Lithi vì có thể gây nôn, buồn nôn, ỉa chảy, gây độc thần kinh.

- Không dùng cùng với các thuốc chồng viêm không Steroid (đặc biệt là Indomethacin) do có thể làm giảm tác dụng hạ huyết áp của thuốc.

- Thận trọng khi sử dụng với các thuốc có tỷ lệ liên kết protein huyết tương cao như Courmarin, Hydrantonin.

Đối tượng khuyến cáo

- Phụ nữ có thai: Tránh dùng cho phụ nữ mang thai đặc biệt là trong 3 tháng đầu thai kỳ.

- Phụ nữ cho con bú: Khi chưa có nghiên cứu rõ ràng về tác động của thuốc với phụ nữ cho con bú, cần thận trọng và nên ngừng cho con bú khi điều trị Amlodipin.

- Vận hành xe và máy móc: Không sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc do có thể xảy ra tác dụng không mong muốn như đau đầu, chóng mặt, mệt mỏi.

Chống chỉ định

Chống chỉ định

- Chống chỉ định với bệnh nhân suy tim khi chưa được điều trị ổn định.

- Mẫn cảm với thành phần Dihydropyridin.

Thận trọng khi sử dụng

- Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân suy giảm chức năng gan.

- Bệnh nhân hẹp động mạch chủ.

- Người suy tim sau nhồi máu cơ tim thấp.

Xử trí quá liều

- Quá liều: Tình trạng quá liều xảy ra rất hiếm. Khi dùng với liều 30mg cho trẻ em chỉ gây nhiễm độc ở mức độ trung bình.

- Xử trí: 

  • Theo dõi diễn biến tim mạch bằng điện tâm đồ.
  • Điều trị triệu chứng tác động lên tim mạch, có thể rửa dạ dày và cho uống than hoạt.
  • Nếu xảy ra tình trạng hạ huyết áp nghiêm trọng, cần tiêm tĩnh mạch dung dịch NaCl 0,9% Adrenalin.
  • Trường hợp không có tác dụng, sử dụng phối hợp Isoprenalin cùng Amrinon.

Bảo quản

- Nơi khô mát, tránh ánh sáng.

- Nhiệt độ bảo quản dưới 30 độ C.

Nhà sản xuất

Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Khánh Hòa
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự