Thuốc Heptaminol 187,8mg (Hộp 2 vỉ x 10 viên) - Điều trị triệu chứng trong hạ huyết áp tư thế (Domesco)

Heptaminol 187,8mg được sản xuất bởi Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu y tế Domesco, Việt Nam với thành phần chính là Heptaminol, được sử dụng trong điều trị cho những bệnh nhân bị hạ huyết áp tư thế đứng.

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Thuốc Heptaminol 187,8mg (Hộp 2 vỉ x 10 viên) - Điều trị triệu chứng trong hạ huyết áp tư thế (Domesco)
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Quy cách:
Hộp 2 vỉ x 10 viên
Thương hiệu:
Domesco
Dạng bào chế :
Viên nén
Xuất xứ:
Việt Nam
Mã sản phẩm:
0109049931
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Đoàn Kim Trâm Dược sĩ: Đoàn Kim Trâm Đã kiểm duyệt nội dung

DS. Đoàn Kim Trâm - Cố vấn chuyên môn, Dược sĩ đào tạo cho hệ thống nhà thuốc Pharmart.vn.

Hạ huyết áp tư thế là gì? Nguyên nhân? 

Hạ huyết áp tư thế, hay còn gọi là hạ huyết áp thế đứng, là tình trạng huyết áp giảm đột ngột khi bạn thay đổi tư thế từ nằm sang đứng. 

Nguyên nhân gây hạ huyết áp tư thế rất đa dạng, bao gồm: 

  • Mất nước: Khi cơ thể bị mất nước do tiêu chảy, nôn mửa, sốt cao, hoặc vận động quá sức, lượng máu trong cơ thể giảm xuống, gây hạ huyết áp.

  • Bệnh tim mạch: Các bệnh như suy tim, rối loạn nhịp tim, bệnh van tim có thể làm giảm khả năng bơm máu của tim, dẫn đến hạ huyết áp tư thế.

  • Bệnh thần kinh: Các bệnh như Parkinson, Alzheimer, hoặc các bệnh lý thần kinh tự chủ có thể ảnh hưởng đến khả năng điều hòa huyết áp của cơ thể.

  • Thuốc: Một số loại thuốc, như thuốc lợi tiểu, thuốc chẹn beta, thuốc chống trầm cảm, có thể gây hạ huyết áp tư thế.

  • Các yếu tố khác: Tuổi tác cao, mang thai, đứng lâu, hoặc uống rượu cũng có thể là nguyên nhân gây hạ huyết áp tư thế.

Thành phần của Thuốc Heptaminol 187,8mg

Bảng thành phần

  • Thành phần dược chất: Heptaminol hydroclorid: 187,8mg.

  • Thành phần tá dược: Tinh bột mì, Starch 1500, Povidon K30, Natri starch glycolat, Magnesi stearat, Colloidal silicon dioxid A200

Dược động học

Hấp thu

  • Heptaminol được hấp thu nhanh và hoàn toàn sau khi uống

Phân bố

  • Nồng độ thuốc trong huyết tương cực đại sau 1,8 giờ

  • Diện tích dưới đường cong của nồng độ thuốc trong huyết tương theo thời gian khi dùng uống tương đương với khi tiêm tĩnh mạch. Thời gian bán thải từ 2,5 – 2,7 giờ.

Chuyển hóa

  • Heptaminol không chuyển hóa.

Thải trừ

  • Heptaminol được đào thải qua thận trong khoảng 24 giờ.

Dược lực học

Nhóm dược lý: Thuốc giãn mạch khác dùng trong bệnh tim mạch

Cơ chế tác dụng:  

  • Heptaminol hydroclorid là một chất kích thích tim và giãn mạch, được sử dụng trong điều trị các rối loạn tim mạch.

Liều dùng - cách dùng của Thuốc Heptaminol 187,8mg

Liều dùng

Luôn dùng thuốc đúng liều lượng trong đơn thuốc.

  • Người lớn: 1 - 2 viên x 3 lần/ngày.

  • Trẻ em: Thuốc này không phù hợp sử dụng cho trẻ em, nên sử dụng dạng bào chế khác phù hợp hơn.

Cách dùng

  • Thuốc dùng đường uống. 

Xử trí khi quá liều

Triệu chứng

  • Không có dữ liệu về sử dụng thuốc quá liều, không dùng quá liều chỉ định của thuốc.

Xử trí

  • Tích cực theo dõi để có biện pháp xử trí kịp thời.

  • Trong trường hợp quá liều, cần theo dõi lâm sàng và điều trị triệu chứng.

Xử trí khi quên liều

  • Hãy uống ngay khi nhớ ra. Nếu thời gian gần với lần dùng thuốc tiếp theo, bỏ qua liều đã quên và hãy dùng liều tiếp theo vào thời gian thường lệ. Không dùng liều gấp đôi để bù vào liều đã quên. 

Chỉ định của Thuốc Heptaminol 187,8mg

  • Điều trị triệu chứng trong hạ huyết áp tư thế, đặc biệt trong trường hợp do dùng thuốc hướng tâm thần.

Đối tượng sử dụng

  • Người bị hạ huyết áp tư thế

Phụ nữ có thai 

  • Chưa có đủ dữ liệu lâm sàng dùng thuốc cho người mang thai. Vì vậy, không sử dụng heptaminol cho phụ nữ đang mang thai

Phụ nữ cho con bú

  • Không có số liệu về sự bài tiết heptaminol trong sữa mẹ, để phòng ngừa, tránh dùng heptaminol trong khi cho con bú.

Người lái xe và vận hành máy móc

  • Chưa có bằng chứng về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc.

Khuyến cáo

Tác dụng phụ

  • Thường gặp: Phát ban, nổi mày đay, phù mạch, nhịp tim nhanh, giãn đồng tử.

  • Tần suất tác dụng không mong muốn được định nghĩa như sau: Rất thường gặp (ADR ≥ 1/10), thường gặp (1/100 ≤ ADR < 1/10), ít gặp (1/1000 ≤ ADR < 1/100), hiếm gặp (1/10000 ≤ ADR < 1/1000), rất hiếm gặp (ADR < 1/10000), không rõ (không được ước tính từ dữ liệu có sẵn).

Tương tác thuốc

Tương tác của thuốc:

  • Không nên phối hợp với bromocriptin hoặc các thuốc tương tự: Nguy cơ làm tăng tác dụng hạ huyết áp. Cần xem xét cách điều trị hạ huyết áp thế đứng khác.

  • Không phối hợp với thuốc ức chế MAO không chọn lọc: Heptaminol có tính chất cường thần kinh giao cảm, do đó nó có thể gây các cơn tăng huyết áp khi phối hợp với thuốc ức chế MAO hoặc với các thuốc có tính chất ức chế MAO.

  • Thận trọng khi phối hợp với các thuốc cholinergic: Nguy cơ thất bại hoặc giảm tác dụng điều trị do tính chất kháng cholinergic của heptaminol có thể ảnh hưởng đến tác dụng cholinergic muốn có.

Tương kỵ của thuốc:

  • Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc dùng đường uống, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.

Thận trọng

  • Các vận động viên thể thao cần lưu ý vì loại dược phẩm này có chứa một hoạt chất có thể cho kết quả dương tính các xét nghiệm khi kiểm tra các chất bị cấm sử dụng.

  • Thuốc có chứa tinh bột mì, người dị ứng với bột mì (trừ bệnh coeliac) không nên dùng thuốc này.

Chống chỉ định

Chống chỉ định trong các trường hợp sau: 

  • Người quá mẫn với heptaminol hay bất cứ thành phần nào của thuốc.

  • Người bị tăng huyết áp nặng.

  • Người bị cường giáp.

Bảo quản

  • Bảo quản ở: Nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.

  • Bảo quản trong bao bì gốc của thuốc.

Nhà sản xuất

Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu y tế Domesco
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự