Thành phần của Domepa 250mg
Methyldopa: 250mg
Phân tích thành phần của Domepa 250mg:
- Methyldopa là một thuốc chống tăng huyết áp thuộc nhóm chất chủ vận thụ thể alpha-2 trung ương.
- Giảm huyết áp: Methyldopa hoạt động chủ yếu bằng cách ức chế hoạt động của hệ thần kinh giao cảm thông qua cơ chế kích thích thụ thể alpha-2 adrenergic ở não, đặc biệt là ở vùng hành não. Sự kích thích này dẫn đến giảm hoạt động của thần kinh giao cảm ngoại biên, làm giảm sức cản ngoại vi và giảm cung lượng tim, từ đó hạ huyết áp.
- Tác động lên hệ thần kinh trung ương: Methyldopa có tác dụng an thần nhẹ do tác động lên hệ thần kinh trung ương, làm giảm căng thẳng thần kinh, từ đó giúp kiểm soát huyết áp hiệu quả hơn ở những bệnh nhân bị stress hoặc căng thẳng kéo dài.
- Giảm tác động của renin: Methyldopa cũng làm giảm sự giải phóng renin từ thận, góp phần giảm huyết áp thông qua cơ chế giảm hoạt động của hệ renin-angiotensin-aldosterone, hệ thống này đóng vai trò quan trọng trong điều hòa huyết áp và cân bằng muối nước.
Tác dụng của methyldopa
Liều dùng - cách dùng của Domepa 250mg
Liều dùng và cách dùng:
Người lớn:
- Liều bắt đầu điều trị là 250mg, 2 – 3 lần/ngày trong 48 giờ đầu. Sau đó được điều chỉnh tùy theo đáp ứng của mỗi người bệnh. Để giảm thiểu tác dụng an thần, nên bắt đầu tăng liều vào buổi tối.
- Liều duy trì 0,5 – 2g/ngày, chia 2 - 4 lần.
- Liều hàng ngày tối đa được khuyến cáo là 3g.
Nên dùng phối hợp thuốc lợi niệu thiazid nếu không khởi đầu điều trị bằng thiazid hoặc tác dụng làm giảm huyết áp không đạt với liều methyldopa 2g/ngày.
Người bệnh suy thận: Methyldopa được bài tiết với số lượng lớn qua thận và những người bệnh suy thận có thể đáp ứng với liều nhỏ hơn.
Người cao tuổi:
- Liều ban đầu 125mg, 2 lần mỗi ngày, liều có thể tăng dần. Liều tối đa 2g/ngày.
Ngất ở người cao tuổi có thể liên quan tới sự tăng nhạy cảm với thuốc hoặc tới xơ vữa động mạch tiến triển. Ðiều này có thể tránh được bằng dùng liều thấp hơn.
Trẻ em: Liều bắt đầu là 10mg/kg thể trọng/ngày, chia làm 2 – 4 lần, tối đa 65mg/kg hoặc 3g/ngày.
Xử trí khi quên liều: Uống ngay khi nhớ ra, bỏ qua nếu đến thời điểm uống liều kế tiếp. Không uống thêm liều với mục đích bù liều đã quên.
Xử trí khi quá liều: Có thể rửa dạ dày hoặc gây nôn. Nếu thuốc đã được hấp thu, có thể truyền dịch để tăng bài tiết thuốc qua nước tiểu. Cần đặc biệt chú ý đến nhịp tim, lưu lượng máu, cân bằng điện giải và hoạt động của não.
Mua ngay thuốc Domepa 250mg chính hãng tại Pharmart.vn
Chỉ định của Domepa 250mg
Điều trị tăng huyết áp. Đặc biệt tăng huyết áp ở người mang thai.
Đối tượng sử dụng
Người cao huyết áp, lựa chọn đầu tay cho phụ nữ có thai.
Khuyến cáo
Tác dụng phụ:
- Thường gặp: Chóng mặt, mệt mỏi, an thần, buồn ngủ, giảm tình dục và có thể bị ngạt mũi, gây phù, hạ huyết áp tư thế, khô miệng hoặc rối loạn tiêu hoá.
- Ít gặp: Suy nhược cơ thể, giảm sự nhạy bén trí tuệ, dị cảm.
- Hiếm gặp: Cử động dạng múa vờn không tự chủ, liệt mặt, hội chứng thiểu năng tuần hoàn não, triệu chứng giống Parkinson.
Tương tác thuốc:
- Thuốc điều trị tăng huyết áp khác: Tăng tác dụng hạ huyết áp, tăng phản ứng bất lợi.
- Thuốc gây mê: Phải giảm liều thuốc gây mê.
- Lithi: Làm tăng độc tính của Lithi.
- Thuốc ức chế Monoamine oxidase: Gây hạ huyết áp quá mức.
- Thuốc tạo huyết có sắt: Giảm nồng độ methyldopa trong huyết tương và giảm tác dụng ngăn ngừa tăng huyết áp.
- Thuốc tránh thai uống: Gây khó kiểm soát huyết áp.
Chống chỉ định
Chống chỉ định trong các trường hợp:
- Quá mẫn với thuốc
- Bệnh gan đang hoạt động, chẳng hạn như viêm gan cấp tính và xơ gan tiến triển.
- Rối loạn chức năng gan liên quan đến điều trị bằng methyldopa trước đó.
- U tế bào ưa crôm.
- Người đang dùng thuốc ức chế MAO.
Thận trọng khi sử dụng:
- Có tiền sử bệnh gan.
- Suy thận nặng.
- Tiền sử thiếu máu, tan máu.
- Bệnh Parkinson
- Trầm cảm tâm thần
- Rối loạn chuyển hóa Porphyrin
- Xơ vữa động mạch não
- Methyldopa có thể gây buồn ngủ vì vậy không nên dùng khi lái xe hoặc trong quá trình vận hành máy móc.
- Phụ nữ trong thời kỳ mang thai: Cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ trước khi sử dụng.
- Phụ nữ cho con bú: Ngừng cho bú khi sử dụng.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát. Tránh ánh sáng trực tiếp.