Thuốc Dilatrend 6.25mg - Trị tăng huyết áp, bệnh mạch vành

Dilatrend là thuốc có xuất xứ từ Thụy Sỹ, được sản xuất bởi Roche. Với thành phần Carvedilol, thuốc được chỉ định trong các trường hợp tăng huyết áp và một số các bệnh về tim mạch: bệnh mạch vành, suy tim mạn tính, suy thất trái,... 

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
5.250đ
Thuốc Dilatrend 6.25mg - Trị tăng huyết áp, bệnh mạch vành
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Quy cách:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Thương hiệu:
Roche
Dạng bào chế :
Viên nén
Xuất xứ:
Thụy Sĩ
Mã sản phẩm:
6130488539
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Nguyễn Thúy Quỳnh Như Dược sĩ: Nguyễn Thúy Quỳnh Như Đã kiểm duyệt nội dung

Dược sĩ Nguyễn Thúy Quỳnh Như hiện đang là chuyên viên tư vấn sử dụng thuốc tại nhà thuốc Pharmart.vn 212 Nguyễn Thiện Thuật.

Nguyên nhân dẫn đến tăng huyết áp

Tăng huyết áp là một trong những nguyên nhân chính dẫn đến bệnh tim mạch, đột quỵ và tử vong sớm. Hầu hết các trường hợp tăng huyết áp chỉ được phát hiện qua khám sức khoẻ định kỳ hoặc đo huyết áp tại nhà do không có các triệu chứng điển hình.

Một số nguyên nhân dẫn đến tăng huyết áp:

  • Chế độ ăn nhiều muối, nhiều đường.
  • Sự căng thẳng, mệt mỏi, trầm cảm.
  • Thói quen nhịn đi tiểu.
  • Tuyến giáp bất thường, không sản xuất đủ hormone.
  • Không thường xuyên tập luyện thế dục, vận động.

Thành phần của Dilatrend 6.25mg

Thành phần chính của thuốc là:

  • Carvedilol: 6,25mg.
  • Tá dược vừa đủ.

Phân tích thành phần: 

Carvedilol: là chất thuộc nhóm thuốc ức chế thụ thể alpha, beta-adrenergic, có một số tác dụng dược lý chính là ức chế thụ thể alpha, beta-adrenergic, bảo vệ mô, khử các gốc oxy phản ứng và chất chống oxy hoá có tiềm lực, chống lại sự tăng sinh của các tế bào cơ trên có trên thành mạch, ổn định màng tế bào, làm giảm tiết renin, hạn chế giữ nước trong cơ thể, có thể làm giảm được tình trạng tăng huyết áp do làm giảm sức cản ngoại vi.

 

Thuốc Dilatrend 6,25mg có tác dụng hạ huyết áp hiệu quả

Thuốc Dilatrend 6,25mg có tác dụng hạ huyết áp hiệu quả 

Liều dùng - cách dùng của Dilatrend 6.25mg

Liều dùng:

  • Đối với bệnh nhân tăng huyết áp: Liều khởi đầu: 12,5mg/lần/ngày, dùng trong 2 ngày. Liều duy trì: 25mg/lần/ngày, nếu cần thiết, sau 2 tuần, có thể tăng liều lên đến 50mg/1-2 lần/ngày.
  • Đối với bệnh nhân có bệnh mạch vành: Liều khởi đầu: 12,5mg/2 lần/ngày, dùng trong 2 ngày. Liều duy trì: 25mg/2 lần/ngày, nếu cần thiết, sau 2 tuần, có thể tăng liều lên đến 100mg/2 lần/ngày.
  • Đối với bệnh nhân có suy tim mạn: Liều khởi đầu: 3,125mg/2 lần/ngày, dùng trong 2 tuần. Liều duy trì: 6,25mg; 12,5mg; 25mg/2 lần/ngày nếu dung nạp tốt với liệu khởi đầu.
  • Đối với bệnh nhân bị suy tim trái sau cơn nhồi máu cơ tim:
  • Với các bệnh nhân có chỉ số huyết học ổn định, nên sử dụng thuốc ức chế men chuyển trước trong vòng tối thiểu 48 giờ đầu và duy trì với liều hàng định trong suốt 24 giờ đầu. Sau đó, có thể bắt đầu sử dụng thuốc Dilatrend từ ngày thứ 3 đến ngày thứ 21 sau khi bị nhồi máu cơ tim.
  • Liều khởi đầu với Dilatrend: 1 viên, phối hợp với chế độ theo dõi bệnh nhân chặt chẽ tối thiểu sau 3 giờ dùng liều đầu tiên.
  • Liều duy trì: 1 viên/lần x 2 lần/ngày, sử dụng trong 3-10 ngày.
  • Cách thức dò liều duy trì: Khi liều 2 viên/ngày được dung nạp tốt thì nên tăng liệu lên 2 viên/lần x 2 lần/ngày sau khoảng 3-10 ngày, và sau đó có thể lên đến 4 viên/lần x 2 lần/ngày.

Cách dùng:

Uống thuốc với nước, không bẻ thuốc, uống nguyên viên.

Xử trí khi quên liều:

Trong trường hợp quên liều, bỏ qua liều đó, uống liều tiếp theo như hướng dẫn và không được phép uống gấp đôi liều để tránh quá liều.

Xử trí khi quá liều:

Nếu gặp trường hợp uống quá liều, hãy theo dõi các triệu chứng. Nếu có dấu hiệu bất thường, hãy đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được xử trí.

Mua Thuốc Dilatrend 6,25mg chính hãng tại Pharmart.vn

Mua Thuốc Dilatrend 6,25mg chính hãng tại Pharmart.vn 

Ưu điểm nổi bật

 

Chỉ định của Dilatrend 6.25mg

  • Làm giảm tình trạng tăng huyết áp nguyên phát, có thể sử dụng đơn độc hoặc kết hợp với các loại thuốc tăng huyết áp khác.
  • Carvedilol có công dụng tốt trong các bệnh mạch vành, hiệu quả và an toàn đối với người bị thiếu máu cơ tim cục bộ và đau thắt ngực không triệu chứng.
  • Điều trị bệnh suy tim mạn khi sử dụng kết hợp với các thuốc lợi tiểu, thuốc ức chế men chuyển, có/không các digitalis.
  • Sử dụng kết hợp với thuốc ức chế men chuyển có tác dụng đối với suy thất trái sau cơn nhồi máu cơ tim.

Đối tượng sử dụng

  • Bệnh nhân tăng huyết áp nguyên phát.
  • Bệnh nhân có bệnh mạch vành 
  • Bệnh nhân mắc suy tim mạn 
  • Bệnh nhân bị suy thất trái sau cơn nhồi máu cơ tim cấp

Chuyên gia đánh giá

 

Khuyến cáo

Tác dụng phụ:

  • Những rối loạn huyết học và bạch huyết: thiếu máu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu.
  • Những rối loạn về hệ tuần hoàn: nhịp tim chậm, đau thắt ngực, tăng thể tích tuần hoàn, quá tải tuần hoàn, suy tim, block nhĩ thất.
  • Những rối loạn hệ tiêu hoá: buồn nôn, tiêu chảy, nôn, khó tiêu, đau bụng, táo bón, khô miệng.
  • Những rối loạn toàn thân và tại vị trí tiêm: suy nhược, phù, đau, tăng ALT, AST, GGT, phản ứng dị ứng.
  • Viêm phổi, viêm phế quản, nhiễm trùng đường hô hấp trên, nhiễm trùng đường tiết niệu.
  • Những rối loạn về chuyển hoá và dinh dưỡng: tăng cân, tăng cholesterol, giảm kiểm soát đường huyết ở những bệnh nhân bị đái tháo đường.
  • Những rối loạn về mô liên kết và hệ cơ xương khớp: đau ngoại vi.
  • Những rối loạn về hệ thần kinh trung ương: chóng mặt, nhức đầu, ngất, tiền ngất, liệt.
  • Những rối loạn tâm thần: trầm cảm, rối loạn giấc ngủ, tâm trạng buồn chán.
  • Những rối loạn về thận và đường tiết niệu: suy thận, rối loạn chức năng thận ở những bệnh bị suy giảm chức năng thận và/hoặc có bệnh mạch máu lan tỏa, rối loạn tiểu tiện.
  • Những rối loạn hệ sinh sản: rối loạn cương dương.
  • Rối loạn hệ hô hấp, lồng ngực, trung thất: khó thở, phù phổi, hen phế quản, nghẹt mũi.
  • Rối loạn da và các tổ chức dưới da: phát ban, dị ứng, ngứa, nổi mề đay viêm da, vảy nến, tổn thương da dạng lichen phẳng, rụng tóc.
  • Rối loạn về mạch máu: hạ huyết áp, tăng huyết áp, hạ huyết áp tư thế đứng, rối loạn tưới máu ngoại vi gây ra lạnh đầu chi, bệnh mạch máu ngoại vi, đau cách hồi ở chân, hiện tượng Raynaud.

Tương tác thuốc:

  • Các thuốc hạ huyết áp: khi dùng cùng các thuốc có chung đặc tính chẹn beta sẽ gây hạ huyết áp quá mức.
  • Cyclosporin: nồng độ thuốc trong huyết tương tăng khi dùng cùng Carvedilol và làm tăng độ phơi nhiễm của thuốc. Do đó cần điều chỉnh giảm liều Cyclosporin.
  • Digoxin: khi dùng cùng Carvedilol sẽ gây tăng sự phơi nhiễm của Digoxin.
  • Các chất ức chế cũng như chất gây tăng CYP2D6 và CYP2C9:  làm thay đổi quá trình chuyển hóa của Carvedilol gây tăng hoặc giảm nồng độ thuốc này.
  • Amiodarone: Amiodarone và Desethylamiodarone ức chế sự oxy hóa của Carvedilol R và S.
  • Rifampicin: sự hấp thu Carvedilol bị giảm khoảng 60% và có sự giảm tác dụng của Carvedilol lên huyết áp tâm thu.
  • Các thuốc hạ đường huyết đường uống: các thuốc chẹn bat sẽ làm tăng tác động hạ đường huyết của insulin và các thuốc hạ huyết áp.
  • NSAIDs: việc dùng cùng với Carvedilol sẽ làm tăng huyết áp và giảm sự kiểm soát huyết áp.

Chống chỉ định

Thuốc Dilatrend bị chống chỉ định trong các trường hợp bệnh nhân sau:

  • Mẫn cảm với Carvedilol hay bất cứ thành phần nào khác có trong thuốc.
  • Bệnh nhân bị suy tim mất bù hay suy tim không ổn định.
  • Bệnh nhân bị rối loạn các chức năng gan có những biểu hiện lâm sàng.
  • Bệnh nhân block nhĩ thất cấp độ 2, cấp độ 3 (ngoại trừ trường hợp đã cài đặt máy tạo nhịp sinh học).
  • Bệnh nhân có nhịp tim quá chậm (<50 nhịp/phút). 
  • Bệnh nhân mắc hội chứng suy nút xoang bao gồm cả block xoang nhĩ.
  • Bệnh nhân có tình trạng hạ huyết áp nặng (cụ thể trong trường hợp huyết áp tâm thu < 85mmHg).
  • Bệnh nhân bị choáng tim.
  • Bệnh nhân có tiền sử bị co thắt phế quản hay hen phế quản.

Thuốc Dilatrend thận trọng khi sử dụng trong các trường hợp:

  • Đối với phụ nữ có thai: Một số nghiên cứu trên động vật đã thấy được độc tính của Dilatrend trên hệ sinh sản, tuy nhiên nguy cơ đối với con người chưa được nghiên cứu rõ ràng. Các thuốc chẹn beta làm giảm tuần hoàn máu qua nhau thai, điều này dẫn đến tình trạng sinh non  hoặc thai chết lưu, sảy thai. Ngoài ra còn có một số các tác dụng phụ có thể làm ảnh hưởng đến thai nhi, nguy cơ gây ra các biến chứng về tim và phổi ở trẻ sơ sinh. Chưa có đủ kinh nghiệm về việc sử dụng thuốc Dilatrend đối với phụ nữ có thai, chỉ sử dụng khi lợi ích cao hơn so với các nguy cơ có thể xảy ra.
  • Đối với phụ nữ cho con bú: Dilatrend liên kết với protein huyết tương khoảng 95% và có thời gian bán thải dài. Nghiên cứu trên động vật cho thấy Dilatrend và các chất chuyển hoá được bài tiết vào sữa chuột mẹ. Tuy nhiên chưa có nghiên cứu trên người. Thông thường các thuốc chẹn beta sẽ đi vào sữa mẹ với các mức độ khác nhau, do đó không khuyến cáo sử dụng thuốc này đối với phụ nữ đang cho con bú.
  • Đối với người lái xe và vận hành máy móc: Không có nghiên cứu chứng minh thuốc có ảnh hưởng đến đối tượng này. Tuy nhiên do phản ứng cơ thể của từng người là khác nhau, có thể xảy ra tình trạng chóng mặt, mệt mỏi, điều này thường xảy ra khi thay đổi thuốc, bắt đầu điều trị, sử dụng với rượu hoặc sau khi tăng liều.

Bảo quản

Thuốc nên được bảo quản trong hộp (do thuốc nhạy cảm với ánh sáng) và không được bảo quản trên 30 độ.

Nhà sản xuất

Roche
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

LN
Linh Nguyễn, 30/07/2024
Trả lời
Đối với bệnh nhân suy gan, suy thận thì liều dùng như thế nào là hợp lý?
Pharmart.vn
Trả lời
@Linh Nguyễn: Pharmart xin chào, Đối với bệnh nhân suy gan, thuốc chống chỉ định, đối với bệnh nhân suy thận, không cần điều chỉnh liều.

Sản phẩm tương tự