Thành phần của Crestinboston 10mg
Rosuvastatin: 10mg
Phân tích tác dụng từng thành phần
Rosuvastatin: là thuốc hạ lipid nhóm statin, giúp giảm nguy cơ tim mạch và kiểm soát tình trạng tăng lipid máu. Cơ chế hoạt động của thuốc là ức chế enzyme HMG-CoA Reductase, làm giảm sản xuất cholesterol trong gan. Thuốc được dùng để điều trị cho bệnh nhân sau mắc biến cố tim mạch hoặc người có nguy cơ mắc bệnh tim mạch từ trung bình đến cao.
Thuốc giúp ngăn ngừa các biến cố tim mạch có thể xảy ra
Liều dùng - cách dùng của Crestinboston 10mg
Cách dùng: dùng đường uống.
Liều dùng:
- Liều dùng cho người lớn:
Khởi đầu: 5-10 mg/ngày.
Có thể tăng lên 40 mg/ngày cho trường hợp nặng, cần theo dõi chặt chẽ.
Dự phòng biến cố tim mạch: 20 mg/ngày.
- Liều dùng cho trẻ em (10-17 tuổi) bị tăng cholesterol máu gia đình: liều 5-20 mg/ngày, tối đa 20 mg/ngày.
- Người cao tuổi (>70 tuổi): liều khởi đầu 5 mg/ngày.
- Bệnh nhân suy thận: không cần điều chỉnh liều với suy thận nhẹ đến vừa.
- Bệnh nhân suy gan: cân nhắc đánh giá chức năng thận ở bệnh nhân suy gan nặng.
- Người châu Á: khởi đầu 5 mg/ngày.
- Phối hợp thuốc:
Với Gemfibrozil: tối đa 10 mg/ngày.
Với Atazanavir hoặc Lopinavir và Ritonavir: tối đa 10 mg/ngày.
Lưu ý:
- Cần duy trì chế độ ăn kiêng giảm cholesterol trong suốt quá trình điều trị
- Liều dùng cụ thể cần được điều chỉnh theo từng bệnh nhân dưới sự hướng dẫn của bác sĩ.
Xử trí khi quên liều: uống thuốc ngay khi nhớ ra. Không uống nhiều hơn liều quy định để bù cho liều đã quên vì điều này có thể gây ra các tác dụng phụ nghiêm trọng.
Xử trí khi quá liều: thực hiện biện pháp hỗ trợ và điều trị triệu chứng nếu cần thiết.
Mua ngay Crestin Boston 10 tại Pharmart.vn
Chỉ định của Crestinboston 10mg
Chỉ định sử dụng Crestin Boston 10:
- Điều trị tăng cholesterol máu nguyên phát và rối loạn lipid máu hỗn hợp: hỗ trợ chế độ ăn kiêng khi các biện pháp không dùng thuốc không đủ hiệu quả.
- Điều trị rối loạn beta lipoprotein máu nguyên phát: bổ trợ cho chế độ ăn kiêng.
- Điều trị tăng triglycerid ở người lớn: kết hợp chế độ ăn kiêng.
- Điều trị tăng cholesterol máu gia đình kiểu đồng hợp tử: hỗ trợ chế độ ăn và các biện pháp giảm lipid khác.
- Điều trị tăng cholesterol máu gia đình kiểu dị hợp tử ở trẻ 10-17 tuổi: làm giảm cholesterol toàn phần, LDL-C và ApoB khi chế độ ăn không đủ đáp ưng và có một trong các yếu tố sau:
LDL-C > 190 mg/dL.
LDL-C > 160 mg/dL và có tiền sử gia đình mắc bệnh tim mạch sớm.
LDL-C > 160 mg/dL và có từ 2 yếu tố nguy cơ tim mạch trở lên.
- Phòng ngừa bệnh tim mạch nguyên phát ở người có nguy cơ cao (nam ≥ 50 tuổi hoặc nữ ≥ 60 tuổi, hsCRP ≥ 2 mg/L, có ít nhất một yếu tố nguy cơ tim mạch khác như tăng huyết áp, HDL-C thấp, hút thuốc, người có tiền sử gia đình mắc bệnh mạch vành), giảm nguy cơ đột quỵ, nhồi máu cơ tim.
Giới hạn điều trị: thuốc chưa nghiên cứu trên bệnh nhân rối loạn lipid máu týp I và V (phân loại Fredrickson).
Đối tượng sử dụng
Người mắc tăng cholesterol máu nguyên phát, người có triglycerid máu cao, tăng cholesterol máu có tính gia đình kiểu đồng hợp tử.
Khuyến cáo
Tác dụng phụ: có thể gặp tình trạng nhức đầu, chóng mặt, đau bụng, buồn nôn. Ít gặp hiện tượng ngứa, phát ban, mề đay, tiêu cơ vân.
Tương tác thuốc:
- Có thể gây tổn thương cơ khi dùng thuốc với Gemfibrozil, các Fibrate, Niacin liều cao, Colchicine.
- Cyclosporin tăng nồng độ Rosuvastatin trong máu, cần điều chỉnh liều.
- Ezetimib làm tăng nhẹ nồng độ Rosuvastatin.
- Thuốc kháng acid nên được uống cách Rosuvastatin ít nhất 2 giờ.
- Erythromycin làm giảm nồng độ Rosuvastatin.
- Rosuvastatin làm tăng nồng độ thuốc tránh thai trong máu.
Bệnh nhân cần được theo dõi chặt chẽ nếu đang điều trị Rosuvastatin cùng các thuốc trên.
Chống chỉ định
Thuốc chống chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Người bệnh quá mẫn với thành phần Rosuvastatin.
- Người mắc bệnh gan tiến triển, bao gồm tăng transaminase huyết thanh kéo dài không rõ nguyên nhân hoặc nồng độ transaminase huyết thanh tăng quá 3 lần giới hạn trên mức bình thường.
- Bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinine < 30 ml/phút).
- Người mắc bệnh lý về cơ.
- Bệnh nhân đang sử dụng Cyclosporin.
- Phụ nữ trong mang thai hoặc đang cho con bú.
Thận trọng khi sử dụng
- Ảnh hưởng trên thận:
Theo dõi protein niệu, đặc biệt ở liều cao (40mg).
Cần thường xuyên đánh giá chức năng thận của bệnh nhân.
- Ảnh hưởng trên gan:
Thận trọng với người nghiện rượu nặng hoặc có tiền sử bệnh gan.
Kiểm tra chức năng gan trước và sau 3 tháng điều trị.
Giảm hoặc ngưng thuốc nếu transaminase tăng quá 3 lần giới hạn bình thường.
- Ảnh hưởng trên cơ xương:
Nguy cơ đau cơ, bệnh cơ và tiêu cơ vân, đặc biệt ở liều cao.
Theo dõi creatin kinase (CK) ở nhóm nguy cơ cao.
Ngưng thuốc nếu CK tăng đáng kể hoặc có triệu chứng cơ nghiêm trọng.
- Thận trọng khi phối hợp với fibrat, cyclosporin, acid nicotinic, thuốc kháng nấm nhóm azol, thuốc ức chế protease và kháng sinh nhóm macrolid.
- Ảnh hưởng trên nội tiết:
Có thể làm tăng đường huyết và HbA1c.
Thận trọng khi dùng cùng thuốc ảnh hưởng hormone steroid.
- Bệnh phổi kẽ: ngừng thuốc nếu nghi ngờ.
- Đái tháo đường: theo dõi chặt chẽ người có nguy cơ cao.'
Lưu ý trên đối tượng đặc biệt
- Với người lái xe và vận hành máy móc: chưa có đầy đủ nghiên cứu về tác động của thuốc lên đối tượng này.
Bảo quản
Để ở nơi khô mát.