Thành phần của Coversyl Plus 5mg/1.25mg
- Perindopril: 5mg
- Indapamide: 1,25mg
Phân tích tác dụng thành phần
- Perindopril: là một thuốc ức chế ACE, giúp hạ huyết áp và giảm gánh nặng cho tim bằng cách ức chế sự chuyển đổi angiotensin I thành angiotensin II. Điều này dẫn đến giảm co mạch, giảm bài tiết aldosterone, và cải thiện chức năng tim mạch. Ngoài việc điều trị tăng huyết áp và suy tim, perindopril còn có tác dụng bảo vệ thận và giảm nguy cơ các biến cố tim mạch.
- Indapamide: là một thuốc lợi tiểu nhóm thiazide, hoạt động chủ yếu bằng cách ức chế tái hấp thu natri và clorua tại ống lượn xa của thận, dẫn đến tăng bài tiết natri và nước. Kết quả là giảm thể tích huyết tương, làm giảm huyết áp và giảm gánh nặng cho tim. Ngoài việc điều trị tăng huyết áp và suy tim, indapamide còn có tác dụng bảo vệ thận và giảm nguy cơ biến cố tim mạch.
Thuốc Coversyl Plus 5/1.25 luôn được các chuyên gia y tế tin tưởng trong điều trị tăng huyết áp
Liều dùng - cách dùng của Coversyl Plus 5mg/1.25mg
Cách dùng: Uống thuốc vào buổi sáng, nuốt nguyên viên với nước.
Liều Dùng
- Liều thường dùng: 1 viên nén/ngày.
- Có thể thay đổi liều trong trường hợp suy thận.
Xử Lý Khi Quá Liều
- Triệu chứng: Huyết áp hạ thấp (choáng váng, mệt mỏi, ngất).
- Xử lý: Gặp bác sĩ hoặc đến khoa cấp cứu bệnh viện ngay lập tức. Nằm nghỉ với chân kê cao có thể giúp ích.
Xử Lý Khi Quên Liều: Uống liều tiếp theo đúng giờ quy định.
Chỉ định của Coversyl Plus 5mg/1.25mg
- Giảm co mạch, giảm bài tiết aldosterone, và cải thiện chức năng tim mạch.
- Ức chế tái hấp thu natri và clorua tại ống lượn xa của thận, dẫn đến tăng bài tiết natri và nước.
Đối tượng sử dụng
- Điều trị tăng huyết áp và đặc biệt dùng được trong các trường hợp huyết áp cao.
Khuyến cáo
Tác dụng phụ
- Thường gặp
- Hệ thần kinh: Đau đầu, chóng mặt, hoa mắt, cảm giác kiến bò, rối loạn thị giác.
- Hệ tai: ù tai.
- Hệ hô hấp: Ho, thở hổn hển.
- Hệ tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, đau họng, rối loạn vị giác, khô miệng, khó tiêu, tiêu chảy, táo bón.
- Dị ứng: Nổi mẩn da, ngứa.
- Cơ xương: Co cứng cơ.
- Khác: Cảm giác mệt mỏi.
- Rất hiếm
- Tâm trạng: Tâm trạng thất thường, rối loạn giấc ngủ.
- Hệ hô hấp: Co thắt phế quản.
- Dị ứng: Phù mạch (sưng mặt, lưỡi), nổi mày đay, ban xuất huyết.
- Hệ sinh dục: Liệt dương.
- Khác: Đổ mồ hôi.
- Chưa rõ tần suất
- Hệ thần kinh: Ngất.
- Tim mạch: Nhịp tim bất thường đe dọa tính mạng (xoắn đỉnh - Torsade de Pointes), điện tâm đồ bất thường.
- Gan: Tăng men gan.
- Thận, gan, tụy: Các rối loạn và thay đổi trong các xét nghiệm máu.
Tương tác thuốc
Tránh Dùng Đồng Thời:
- Lithium (thuốc điều trị trầm cảm).
- Thuốc lợi tiểu giữ kali (spironolactone, triamterene) và muối kali.
Cần Thông Báo Cho Bác Sĩ Khi Dùng Kèm:
- Thuốc điều trị tăng huyết áp khác.
- Procainamide (rối loạn nhịp tim).
- Allopurinol (bệnh gút).
- Terfenadine hoặc astemizole (thuốc kháng histamine).
- Cortieosteroid (hen nặng, viêm khớp dạng thấp).
- Thuốc ức chế miễn dịch (như cyclosporine).
- Thuốc điều trị ung thư.
- Erythromycin dạng tiêm (kháng sinh).
- Halofantrine (sốt rét).
- Pentamidine (viêm phổi).
- Vàng dạng tiêm (viêm đa khớp dạng thấp).
- Vincamine (rối loạn nhận thức).
- Bepridil (đau thắt ngực).
- Sultopride (thuốc an thần).
- Thuốc điều trị rối loạn nhịp tim.
- Digoxin và glycoside tim.
- Baclofen (cứng cơ trong xơ cứng rải rác).
- Thuốc điều trị đái tháo đường (như insulin, metformin).
- Calci và bổ sung calci.
- Thuốc nhuận tràng kích thích (như cây keo senna).
- Thuốc chống viêm không steroid (như ibuprofen) và salicylat liều cao (như aspirin).
- Amphotericin B dạng tiêm (bệnh nấm).
- Thuốc tâm thần (như thuốc chống trầm cảm ba vòng, an thần).
- Tetracosactide (bệnh Crohn).
Chống chỉ định
Chống chỉ định sử dụng thuốc Coversyl Plus 5/1.25 trong các trường hợp sau:
- Bị dị ứng với perindopril, thuốc ức chế men chuyển, sulphonamid, hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Tiền sử hoặc hiện tại bị phù mạch khi dùng chất ức chế men chuyển.
- Bệnh gan nặng, điển hình như bệnh não xơ gan.
- Bệnh thận nặng, đặc biệt trong trường hợp phải chạy thận nhân tạo.
- Nồng độ kali thấp hoặc cao bất thường.
- Suy tim mất bù(ứ nước nặng, khó thở).
- Không dùng nếu có thai trên 3 tháng và tránh trong giai đoạn đầu mang thai và đang nuôi con bằng sữa mẹ.
Thận trọng khi sử dụng thuốc Coversyl Plus 5/1.25 trong các trường hợp sau:
- Vấn đề tim, thận, gan: Hẹp động mạch chủ, hẹp động mạch thận, bệnh cơ tim phì đại, bệnh gan, bệnh về collagen như lupus ban đỏ, xơ vữa động mạch, tăng năng tuyến cận giáp.
- Tình trạng sức khỏe khác: Bệnh gút, đái tháo đường, chế độ dinh dưỡng ít muối, dùng các chất thay thế muối chứa kali, thuốc lithium, thuốc lợi tiểu giữ kali (spironolactone, triamterene).
- Các tình huống đặc biệt: Đang mang thai hoặc có thể mang thai, sắp dùng thuốc mê, phẫu thuật, gần đây bị tiêu chảy/nôn, mất nước, thẩm tách lọc LDL, liệu pháp giải mẫn cảm, tiêm chất cản quang có iod.
Khả năng điều khiển xe và vận hành máy móc
- Không ảnh hưởng trực tiếp, nhưng có thể gây choáng váng, suy nhược liên quan đến giảm huyết áp.
Thời kỳ mang thai và cho con bú
- Không dùng nếu có thai trên 3 tháng và tránh trong giai đoạn đầu mang thai. Tham khảo ý kiến bác sĩ nếu nghĩ bạn đang mang thai.
- Không dùng trong thời kỳ cho con bú. Báo ngay cho bác sĩ nếu bạn đang cho con bú hoặc dự định cho con bú.
Bảo quản
Khô ráo và tránh ánh sáng trực tiếp.