Thành phần của Coversyl 5mg
Perindopril arginine: 5mg
Phân tích tác dụng từng thành phần
Perindopril: một tiền chất ức chế men chuyển được sử dụng để điều trị tăng huyết áp, suy tim sung huyết nhẹ đến trung bình. Ở bệnh nhân tăng huyết áp, perindopril sẽ làm giảm huyết áp bằng cách giảm sức cản ngoại biên toàn thân, do đó làm tăng lưu lượng máu ngoại biên mà không ảnh hưởng đến nhịp tim. Huyết áp của bệnh nhân có thể trở lại ổn định bình thường trong vòng 1 tháng.
Coversyl giúp đưa huyết áp về ngưỡng bình thường
Liều dùng - cách dùng của Coversyl 5mg
Cách dùng: uống với nước, tốt nhất vào buổi sáng trước bữa ăn.
Liều dùng
Điều trị tăng huyết áp:
- Liều thông thường: 5 mg/ngày, có thể tăng lên 10 mg sau 1 tháng.
- Người trên 65 tuổi: Bắt đầu với 2,5 mg/ngày, có thể tăng dần.
Điều trị suy tim có triệu chứng: bắt đầu với 2,5 mg/ngày, có thể tăng lên 5 mg sau 2 tuần.
Điều trị bệnh động mạch vành ổn định:
- Liều thông thường: 5 mg/ngày, có thể tăng lên 10 mg sau 2 tuần.
- Người trên 65 tuổi: bắt đầu với 2,5 mg/ngày, tăng dần theo tuần.
Bệnh nhân suy thận: điều chỉnh liều theo độ thanh thải creatinin.
Độ thanh thải creatinin (ml/phút) | Liều khuyến cáo |
ClCr ≥ 60 | 5 mg/ngày |
30 < ClCr < 60 | 2,5 mg/ngày |
15 < ClCr < 30 | 2,5 mg mỗi 2 ngày |
Bệnh nhân thẩm tích máu | |
ClCr < 15 | 2,5 mg vào ngày thẩm tách máu |
Bệnh nhân suy gan: không cần điều chỉnh liều.
Lưu ý: luôn tham khảo ý kiến bác sĩ để có liều dùng phù hợp.
Xử trí khi quên liều: uống liều tiếp theo như bình thường, không uống bù cho liều đã quên.
Xử trí khi quá liều: tiến hành truyền dịch, điều trị triệu chứng, có thể lọc máu nếu cần thiết.
Mua ngay Coversyl tại Pharmart.vn
Chỉ định của Coversyl 5mg
- Điều trị bệnh tăng huyết áp, suy tim triệu chứng, bệnh động mạch vành ổn định.
- Giảm nguy cơ biến cố tim mạch ở bệnh nhân: mắc bệnh động mạch vành ổn định (giảm lưu lượng máu đến tim), người có tiền sử đau tim, người từng trải qua phẫu thuật nong mạch vành.
Đối tượng sử dụng
Người mắc bệnh tăng huyết áp, suy tim có biểu hiện triệu chứng, bệnh động mạch vành.
Khuyến cáo
Tác dụng phụ: có thể xảy ra triệu chứng rối loạn tiêu hóa như đau bụng, táo bón, tiêu chảy, mất vị giác, buồn nôn và các vấn đề trên thần kinh như choáng váng, đau đầu, rối loạn thị giác. Ít gặp hơn là rối loạn về máu như tăng bạch cầu, rối loạn chuyển hóa như hạ đường huyết, tăng kali máu và hạ natri máu.
Tương tác thuốc: sử dụng Coversyl cùng với các thuốc sau đây có thể làm tăng kali máu
- Aliskiren
- Muối kali
- Thuốc lợi tiểu giữ kali
- Các thuốc ức chế men chuyển khác
- Thuốc kháng thụ thể angiotensin II
- Thuốc NSAIDs
- Thuốc ức chế miễn dịch
Chống chỉ định
Thuốc chống chỉ định cho các đối tượng sau:
- Người quá mẫn với thành phần của thuốc hoặc các thuốc ức chế men chuyển khác,
- Người mắc phù mạch di truyền hoặc phù mạch vô căn,
- Người mang thai từ 3 tháng trở lên.
- Phù mạch di truyền hoặc vô căn
- Thai kỳ từ 3 tháng trở lên
- Bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận đang dùng aliskiren.
- Bệnh nhân đang điều trị sacubitril hoặc valsartan.
- Bệnh nhân có các điều trị ngoài cơ thể làm cho máu tiếp xúc với bề mặt tích điện âm.
- Bệnh nhân hẹp động mạch thận hai bên hoặc một bên nghiêm trọng.
Thận trọng khi sử dụng cho các trường hợp sau:
- Người xuất hiện các cơn đau thắt ngực không ổn định xuất hiện trong tháng đầu điều trị thuốc.
- Bệnh nhân đang sử dụng thuốc lợi tiểu, ăn ít muối, thẩm phân máu, tiêu chảy, nôn mửa hoặc bị tăng huyết áp nặng phụ thuộc renin.
- Bệnh nhân có các tình trạng hẹp động mạch chủ, hẹp van hai lá và bệnh cơ tim phì đại.
- Ở bệnh nhân thẩm tách máu, nên cân nhắc sử dụng màng thẩm tách máu hoặc thuốc hạ huyết áp khác.
- Nguy cơ phù mạch ở người da đen do thuốc ức chế men chuyển cao hơn.
Lưu ý với đối tượng đặc biệt
- Khả năng lái xe và vận hành máy móc: thận trong do có thể gây ra một số triệu chứng hạ huyết áp.
- Phụ nữ mang thai: không khuyến cáo sử dụng thuốc trong 3 tháng đầu thai kỳ, chống chỉ định khi mang thao 3 tháng trở lên.
- Phụ nữ cho con bú: Coversyl không được khuyến cáo sử dụng do chưa có đầy đủ dữ liệu an toàn.
Bảo quản
Vặn chặt nắp hộp, tránh ẩm ướt.