Thành phần của Coaprovel 300/12.5
Irbesartan: 300mg
Hydrochlorothiazide: 12,5mg
Phân tích thành phần có trong thuốc Coaprovel 300 12.5:
- Irbesartan: Thuộc nhóm thuốc ức chế thụ thể angiotensin II (ARB). Nó hoạt động bằng cách chặn các thụ thể angiotensin II, giúp làm giãn mạch máu, giảm sức cản của tim và hạ huyết áp.
- Hydrochlorothiazide: Thuộc nhóm thuốc lợi tiểu thiazide. Nó giúp cơ thể đào thải muối và nước dư thừa qua nước tiểu, làm giảm thể tích máu tuần hoàn và hạ huyết áp.
Thành phần chính có trong thuốc Coaprovel 300 12.5
Liều dùng - cách dùng của Coaprovel 300/12.5
Liều dùng:
Liều dùng thông thường của thuốc Coaprovel là 1 viên duy nhất trong ngày.
Cách dùng:
- Uống thuốc này bằng cách nuốt viên thuốc với nước. Bạn có thể uống thuốc vào bất kỳ lúc nào, trước hoặc sau khi ăn. Quan trọng là phải uống thuốc đều đặn mỗi ngày, vào cùng một giờ.
- Điều quan trọng nhất là phải sử dụng thuốc liên tục cho đến khi bác sĩ quyết định đổi phương pháp điều trị khác. Hiệu quả hạ huyết áp tối đa có thể đạt được trong vòng 6 - 8 tuần.
Xử trí khi quên liều:
Nếu bạn quên liều, hãy uống ngay thuốc khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu như liều quên quá gần với liều điều trị tiếp theo thì hãy bỏ qua liều quên và sử dụng liều tiếp theo. Không nên dùng gấp đôi so với liều điều trị.
Xử trí khi quá liều:
Khi sử dụng quá liều có thể dẫn đến tình trạng hạ huyết áp quá mức và nguy hại đến sức khỏe và tính mạng của bệnh nhân.Cần phải đến gặp bác sĩ ngay lập tức. Lúc này, người bệnh nên được giám sát chặt chẽ, điều trị triệu chứng.
Các biện pháp có thể sử dụng để xử trí quá liều gồm: gây nôn, rửa dạ dày, sử dụng than hoạt tính. Phải thường xuyên theo dõi chất điện giải và creatinin trong máu.
Mua ngay thuốc Coaprovel 300 12.5 chính hãng tại Pharmart.vn
Chỉ định của Coaprovel 300/12.5
Thuốc Coaprovel dùng để điều trị bệnh cao huyết áp khi các thuốc khác như irbesartan hoặc hydrochlorothiazide dùng riêng lẻ không có tác dụng tốt.
Đối tượng sử dụng
Người lớn đang mắc phải bệnh lý về tăng huyết áp nguyên phát mà khi dùng các thuốc khác như irbesartan hoặc hydrochlorothiazide đơn lẻ không đáp ứng được.
Khuyến cáo
Tác dụng không mong muốn mà Coaprovel 300 12,5:
Tần suất xảy ra |
Hệ thống cơ quan |
Tác dụng phụ thường gặp |
Thường gặp (>1/100) |
Tiêu hóa |
Buồn nôn, nôn, tiêu chảy |
Toàn thân |
Mệt mỏi, chóng mặt, đặc biệt khi đứng dậy đột ngột |
|
Xét nghiệm |
Tăng creatine kinase, urea máu, creatinine |
|
Ít gặp (1/1000 - 1/100) |
Tim mạch |
Huyết áp thấp, tăng nhịp tim, ngất, bừng đỏ mặt |
Sinh dục |
Rối loạn chức năng tình dục |
|
Chuyển hóa |
Hạ kali máu, hạ natri máu |
|
Không xác định |
Thần kinh |
Đau đầu, ù tai |
Hô hấp |
Ho |
|
Tiêu hóa |
Rối loạn vị giác, khó tiêu |
|
Cơ xương khớp |
Đau nhức khớp và cơ |
|
Gan |
Rối loạn chức năng gan |
|
Thận |
Giảm chức năng thận, tăng kali máu |
|
Da |
Phát ban, mày đay, phù mạch, vàng da |
Tương tác thuốc:
- Các thuốc trị tăng huyết áp khác: Khi dùng chung với Coaprovel, hiệu quả hạ huyết áp có thể tăng lên. Tuy nhiên, cần theo dõi huyết áp sát sao.
- Lithium: Không nên dùng chung với CoAprovel vì có thể làm tăng nồng độ lithium trong máu, gây độc.
- Thuốc lợi tiểu giữ kali: Khi dùng chung, nguy cơ tăng kali máu rất cao, đặc biệt ở những người có bệnh thận hoặc tiểu đường.
- Các glycoside digitalis: Việc dùng chung có thể làm tăng nguy cơ rối loạn nhịp tim do hạ kali máu.
- Thuốc kháng viêm không steroid: Có thể làm giảm tác dụng hạ huyết áp của CoAprovel.
- Rượu: Tăng nguy cơ hạ huyết áp đột ngột khi đứng lên.
- Thuốc trị đái tháo đường: Có thể làm thay đổi nhu cầu insulin hoặc thuốc hạ đường huyết uống.
- Các thuốc khác: Nhựa trao đổi ion, corticosteroid, ACTH, các amine tăng huyết áp, thuốc giãn cơ vân không khử cực, thuốc trị bệnh gout, muối calci đều có thể tương tác với Coaprovel.
Chống chỉ định
Không sử dụng CoAprovel trong các trường hợp sau:
- Người bị dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc, đặc biệt là irbesartan hoặc hydrochlorothiazide.
- Phụ nữ mang thai, đặc biệt là trong 3 tháng cuối thai kỳ.
- Người bệnh bị suy thận hoặc suy gan nặng.
- Người gặp khó khăn trong việc đi tiểu.
- Người có lượng canxi trong máu cao hoặc lượng kali trong máu thấp kéo dài.
- Trẻ em dưới 18 tuổi.
Thận trọng:
Bạn cần báo cho bác sĩ ngay nếu bạn:
- Có các triệu chứng tiêu chảy hoặc nôn mửa nghiêm trọng.
- Đang gặp vấn đề về thận (như suy thận, đang chạy thận nhân tạo).
Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát. Tránh ánh sáng trực tiếp.