Thuốc Clopias USP - Phòng ngừa huyết khối, xơ vữa động mạch

Thuốc Clopias USP được sản xuất tại USP với thành phần chính là Clopidogrel và Acid acetylsalicylic (Aspirin) giúp phòng ngừa huyết khối, xơ vữa động mạch 

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Thuốc Clopias USP - Phòng ngừa huyết khối, xơ vữa động mạch
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Quy cách:
Hộp 3 Vỉ x 10 Viên
Thương hiệu:
US Pharma
Dạng bào chế :
Viên nén bao phim
Xuất xứ:
Hoa Kỳ
Mã sản phẩm:
0109049436
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Nguyễn Thúy Quỳnh Như Dược sĩ: Nguyễn Thúy Quỳnh Như Đã kiểm duyệt nội dung

Dược sĩ Nguyễn Thúy Quỳnh Như hiện đang là chuyên viên tư vấn sử dụng thuốc tại nhà thuốc Pharmart.vn 212 Nguyễn Thiện Thuật.

Nguyên nhân gây huyết khối, xơ vữa động mạch 

Huyết khối và xơ vữa động mạch là hai vấn đề sức khỏe tim mạch nghiêm trọng, thường đi kèm với nhau. Cả hai đều liên quan đến việc hình thành các cục máu đông và sự hẹp lại của các động mạch, gây cản trở lưu thông máu.

Nguyên nhân chính

  1. Xơ vữa động mạch:

    • Mảng bám: Đây là nguyên nhân chính. Các mảng bám hình thành từ cholesterol, chất béo, tế bào chết và các chất khác bám vào thành động mạch. Khi mảng bám lớn lên, nó có thể vỡ ra, gây ra cục máu đông.
    • Viêm: Viêm trong thành động mạch có thể làm tăng tốc độ hình thành mảng bám và làm cho chúng trở nên không ổn định hơn.
    • Tổn thương nội mô: Bất kỳ tổn thương nào ở lớp lót bên trong động mạch đều có thể khởi động quá trình xơ vữa.
  2. Các yếu tố nguy cơ:

    • Tuổi tác: Nguy cơ tăng theo tuổi.
    • Di truyền: Tiền sử gia đình mắc bệnh tim mạch tăng nguy cơ.
    • Hút thuốc: Làm tổn thương nội mô mạch máu và tăng nguy cơ hình thành cục máu đông.
    • Huyết áp cao: Làm tổn thương thành động mạch và tăng nguy cơ xơ vữa.
    • Bệnh tiểu đường: Làm tăng mức đường huyết, gây tổn thương mạch máu.
    • Rối loạn lipid máu: Mức cholesterol cao, đặc biệt là LDL-cholesterol, tăng nguy cơ xơ vữa.
    • Béo phì: Liên quan đến nhiều yếu tố nguy cơ khác như huyết áp cao, cholesterol cao và kháng insulin.
    • Ít vận động: Thiếu hoạt động thể lực làm tăng nguy cơ các bệnh tim mạch.
    • Chế độ ăn uống không lành mạnh: Nhiều chất béo bão hòa, đường và muối có thể góp phần vào xơ vữa động mạch.

Thành phần của Clopias USP

  • Clopidogrel: 75mg
  • Acid acetylsalicylic (Aspirin): 100mg

Liều dùng - cách dùng của Clopias USP

Cách dùng: Dùng đường uống 

Liều dùng: Người lớn và người cao tuổi: Dùng 1 viên mỗi ngày.

Quên liều: uống ngay khi nhớ ra, không dùng gấp đôi hàm lượng quy định 

Chỉ định của Clopias USP

Thuốc CLOPIAS được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Phòng ngừa các biến cố xơ vữa huyết khối ở bệnh nhân người lớn đã sử dụng cả clopidogrel và aspirin. 
  • Hội chứng mạch vành cấp không ST chênh lên (đau thắt ngực không ổn định hoặc nhồi máu cơ tim không có sóng Q), bao gồm những bệnh nhân đã can thiệp mạch vành bằng đặt stent qua da một vị trí.
  • Nhồi máu cơ tim cấp tính có ST chênh lên ở bệnh nhân có đủ điều kiện điều trị thuốc tiêu sợi huyết.

Đối tượng sử dụng

Người lớn 

Khuyến cáo

Tác dụng phụ: 

  • Huyết học: Chảy máu, chảy máu có thể xảy ra dưới dạng chảy máu trong dạ dày hoặc trong ruột, bầm máu, tụ máu
  • Hệ tiêu hoá: Tiêu chảy, buồn nôn, nôn, ợ nóng, đau dạ dày, loét dạ dày - ruột;
  • Hệ thần kinh trung ương: Mệt mỏi;
  • Da: Ban, mày đay;
  • Khác: Sốc phản vệ

Tương tác thuốc: 

  • Dùng đồng thời với aspirin làm giảm nồng độ của indomethacin, naproxen, và fenoprofen.
  • Aspirin với warfarin làm tăng nguy cơ chảy máu.
  • Methotrexat, thuốc hạ glucose máu sulphonylurea, phenytoin, acid valproic làm tăng nồng độ thuốc này trong huyết thanh và tăng độc tính.
  • Aspirin làm giảm tác dụng các thuốc acid uric niệu như probenecid và sulphinpyrazol.
  • Clopidogrel ảnh hưởng đến sự chuyển hoá các enzym ở gan.
  • Thuốc ức chế bơm proton khác như rabeprazol và lansoprazol có thể ảnh hưởng đến hoạt tính kháng tiểu cầu của clopidogrel.
  • Dùng đồng thời clopidogrel với thuốc chống viêm không steroid, warfarin, sẽ làm tăng nguy cơ chảy máu.

Chống chỉ định

Chống chỉ định: 

  • Người bệnh mẫn cảm với clopidogrel, aspirin hoặc các thành phần khác của thuốc.
  • Bệnh nhân dị ứng với các thuốc kháng viêm không steroid (NSAID).
  • Bệnh nhân có các bệnh kèm theo gồm hen suyễn, chảy mũi, polyp mũi (một loại u trong mũi).
  • Loét dạ dày, chảy máu trong não, bệnh gan nặng, bệnh thận nặng.
  • Phụ nữ có thai: 3 tháng cuối thai kỳ.

Thận trọng: 

  • Bệnh nhân có nguy cơ bị chảy máu cao do chấn thương, phẫu thuật hoặc các bệnh lý khác
  • Bệnh nhân điều trị bằng aspirin, heparin, các chất ức chế glycoprotein Ilb/Illa hoặc thuốc chống viêm (NSAIDs)
  • Thận trọng đối với bệnh nhân có nguy cơ chảy máu như: Loét dạ dày, chảy máu bên trong mô, cơ quan, thương tích nặng, mới phẫu thuật, sắp phẩu thuật 
  • Bệnh xuất huyết giảm tiểu cầu huyết khối
  • Chứng haemhiliopa.
  • Bệnh nhân có cục máu đông trong động mạch não (nhũn não) nên ngưng điều trị.
  • Bệnh nhân tiền sử quá mẫn với thienopridin 
  • Bệnh nhân điều trị đồng thời với clopidogrel và các sản phẩm chuyển hóa qua Cytochrom P450 2019 (CYP2C19) và CYP2C8.
  • Bệnh nhân suy gan, suy thận.
  • Người bị tiền sử hen, bệnh gút, thiếu G6PD.
  • Trường hợp tăng huyết áp và khi bệnh nhân có tiền sử bệnh loét dạ dày, tá tràng và trĩ từ khi xuất huyết hoặc đang điều trị thuốc chống đông máu.
  • Bệnh nhân suy thận hoặc chức năng gan ở mức độ vừa phải hoặc ở những bệnh nhân bị mất nước do sử dụng NSAIDs 
  • Bệnh nhân cũng có phản ứng dị ứng với các chất khác 
  • Nên ngưng dùng khi có biểu hiện ban đầu của phát ban da, tổn thương niêm mạc, hoặc bất kỳ dấu hiệu nào của quá mẫn.
  • Bệnh nhân cao tuổi đặc biệt nhạy cảm với các tác dụng bất lợi của NSAIDs
  • Bệnh nhân không dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactase, rối loạn hấp thu glucose - galactose.

Đối tượng đặc biệt: 

  • Khả năng lái xe và vận hành máy móc: có thể gây nhức đầu, chóng mặt do đó cần lưu ý khi lái xe và vận hành máy móc.
  • Phụ nữ có thai: khôgn dùng trong 3 tháng cuối của thai kỳ 
  • Phụ nữ cho con bú: không nên dùng CLOPIAS hoặc ngừng cho con bú trong thời gian dùng thuốc vì những nguy cơ phản ứng có hại trầm trọng đối với trẻ

Bảo quản

Nơi khô thoáng, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh sáng 

Nhà sản xuất

US Pharma USA
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự