Thành phần của Cardioton
Thành phần | Hàm lượng |
Ubidecarenone | 30mg |
D-alpha tocopherol | 6.71mg |
Liều dùng - cách dùng của Cardioton
1 - 3 viên/lần x 2 lần/ngày.
Chỉ định của Cardioton
Thuốc được dùng để điều trị hỗ trợ:
- Thiểu năng tuần hoàn, bệnh thiếu máu ở tim, tăng huyết áp động mạch, chứng loạn nhịp đi kèm thiểu năng tuần hoàn, hồi hộp, đánh trống ngực.
- Bổ sung năng lượng cho cơ, đặc biệt cho bệnh cơ tim.
- Các triệu chứng đau thắt ngực.
Ngoài ra, thuốc còn được dùng trong:
- Hội chứng mệt mỏi kéo dài, suy giảm khả năng hoạt động thể chất do thiếu hụt coenzyme Q10, đặc biệt ở người cao tuổi.
- Điều trị và dự phòng tình trạng thiếu vitamin E.
- Phòng và điều trị vữa xơ động mạch.
- Bệnh tiêu quanh răng.
- Làm chậm quá trình lão hoá của tế bào.
- Ngăn ngừa xuất hiện nếp nhăn da do lão hoá.
Đối tượng sử dụng
Người lớn
Khuyến cáo
Tác dụng phụ
- Khó chịu dạ dày, chán ăn, buồn nôn hoặc tiêu chảy có thể xảy ra nhưng không thường xuyên.
- Những triệu chứng như phát ban da có thể xảy ra nhưng không thường xuyên.
Tương tác thuốc
- Thuốc có thể làm tăng tác dụng của thuốc lợi tiểu, các thuốc glycoside trợ tim và nitrate. Ngoài ra thuốc có thể làm giảm nguy cơ xuất hiện các triệu chứng ảnh hưởng suy giảm lên tim mạch của các thuốc nhóm adrenolytic bêta, làm tăng tác dụng của các thuốc chống đông máu warfarin và làm giảm độc tính của các kháng sinh thuộc nhóm anthracycline.
- Thuốc làm tăng sự hấp thu, sử dụng và dự trữ vitamin A và có thể chống lại bệnh thừa vitamin A, tuy nhiên những tác dụng này hiện vẫn còn nhiều ý kiến tranh cãi.
- Thuốc và một trong những chất chuyển hoá của nó có tác dụng chống lại tác dụng của vitamin K.
- Sử dụng quá nhiều dầu khoáng có thể làm giảm sự hấp thu của thuốc.
- Thuốc có thể làm tăng tác dụng ức chế kết tập tiểu cầu của Aspirin.
Chống chỉ định
Chống chỉ định
- Không dùng cho bệnh nhân bị mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Thận trọng
- Không khuyên dùng thuốc này cho trẻ em, phụ nữ có thai và cho con bú vì chưa có kinh nghiệm lâm sàng đối với nhóm bệnh nhân này.
- Trong quá trình điều trị có thể xuất hiện tăng không đáng kể nồng độ lactic dehydrogenase và transaminase trong máu.
- Không dùng thuốc quá thời hạn sử dụng.
Đối tượng đặc biệt
- Khả năng sinh quái thai của thuốc chưa được ghi nhận.
- Độ an toàn của thuốc trong thời gian mang thai và cho con bú chưa được xác định, nên chỉ dùng thuốc cho nhóm bệnh nhân này khi thật cần thiết, cần cân nhắc giữa các lợi ích đạt được và các nguy cơ có thể xảy ra.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô mát, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ dưới 30°C.