Thuốc Captopril 25mg Stada - Điều trị tăng huyết áp, suy tim

Thuốc Captopril Stada thuộc Công ty TNHH LD Stada-Việt Nam, có hoạt chất chính là Captopril 25mg, được chỉ định trong điều trị tăng huyết áp và suy tim.

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Thuốc Captopril 25mg Stada - Điều trị tăng huyết áp, suy tim
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Quy cách:
10 vỉ x 10 viên
Thương hiệu:
Stada
Dạng bào chế :
Viên nén
Xuất xứ:
Việt Nam
Mã sản phẩm:
0109049388
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Nguyễn Thúy Quỳnh Như Dược sĩ: Nguyễn Thúy Quỳnh Như Đã kiểm duyệt nội dung

Dược sĩ Nguyễn Thúy Quỳnh Như hiện đang là chuyên viên tư vấn sử dụng thuốc tại nhà thuốc Pharmart.vn 212 Nguyễn Thiện Thuật.

Triệu chứng của suy tim sung huyết

Suy tim sung huyết là một tình trạng bệnh lý nghiêm trọng xảy ra khi tim không thể bơm đủ máu để đáp ứng nhu cầu của cơ thể. Điều này dẫn đến tình trạng tích tụ chất lỏng ở các mô, đặc biệt là ở phổi và chân.

Các triệu chứng thường gặp của suy tim sung huyết bao gồm:

Khó thở

  • Khó thở khi hoạt động: Ban đầu, người bệnh chỉ khó thở khi gắng sức như đi cầu thang, mang vác đồ nặng.
  • Khó thở khi nghỉ ngơi: Ở giai đoạn nặng, người bệnh khó thở ngay cả khi nằm nghỉ, thường phải ngồi dậy để thở dễ hơn.

Mệt mỏi

  • Cảm thấy mệt mỏi, yếu sức, giảm khả năng hoạt động.

Phù

  • Phù chân: Sưng phù ở mắt cá chân, bàn chân, cẳng chân.
  • Phù bụng: Tích tụ dịch ở bụng gây chướng bụng.

Ho

  • Ho khan: Do tích tụ dịch ở phổi.
  • Ho có đờm: Trong một số trường hợp, có thể ho ra đờm màu hồng hoặc đỏ.

Tim đập nhanh, hồi hộp

  • Nhịp tim tăng nhanh, cảm giác tim đập loạn nhịp.

Tăng cân đột ngột

  • Do tích tụ dịch trong cơ thể.

Tiểu đêm nhiều lần

  • Do tim không bơm đủ máu đến thận, gây ứ nước và tăng nhu cầu đi tiểu vào ban đêm.

Đau ngực

  • Đau ngực có thể xảy ra do thiếu máu cung cấp cho tim.

Giảm khả năng tập thể dục

  • Người bệnh cảm thấy mệt mỏi khi vận động, giảm khả năng tập thể dục.

Màu sắc da thay đổi

  • Da có thể trở nên xanh xao hoặc có màu xám.

Thành phần của Captopril 25mg Stada

Captopril hàm lượng 25mg

Liều dùng - cách dùng của Captopril 25mg Stada

Liều dùng và cách dùng

Tăng huyết áp:

  • Liều khởi đầu: 25-50mg/ngày, chia 2 lần.
  • Liều tăng dần: Có thể tăng lên 100-150mg/ngày, chia 2 lần, sau ít nhất 2 tuần để đạt huyết áp mục tiêu.
  • Liều tối đa: 150mg/ngày.
  • Liều khởi đầu cho bệnh nhân có hệ renin-angiotensin-aldosterone hoạt động mạnh: 6,25-12,5mg/ngày dưới sự giám sát chặt chẽ, có thể tăng lên 50mg/ngày.

Suy tim sung huyết:

  • Liều khởi đầu: 6,25-42,5mg x 2-3 lần/ngày.
  • Liều duy trì: 75-150mg/ngày, tùy theo đáp ứng và tình trạng bệnh nhân, tối đa 150mg/ngày.
  • Liều tăng dần trong ít nhất 2 tuần để đánh giá đáp ứng.

Nhồi máu cơ tim:

  • Điều trị ngắn hạn (4 tuần):
    • Bắt đầu với liều thử nghiệm 6,25mg, tiếp theo là 12,5mg sau 2 giờ, và 25mg sau 12 giờ.
    • Từ ngày hôm sau, dùng 100mg/ngày chia 2 lần trong 4 tuần nếu không có phản ứng huyết động bất lợi.
  • Điều trị dài hạn:
    • Nếu không bắt đầu trong vòng 24 giờ, điều trị có thể bắt đầu từ ngày thứ 3 đến thứ 16 sau nhồi máu cơ tim, với liều khởi đầu 6,25mg, tăng dần lên 12,5mg x 3 lần/ngày và 25mg x 3 lần/ngày nếu không có tác dụng phụ huyết động.
    • Liều duy trì: 75-150mg/ngày, chia 2-3 lần, để bảo vệ tim.

Bệnh thận do đái tháo đường type 1:

  • Liều khuyến cáo: 75-100mg/ngày.
  • Phối hợp với các thuốc điều trị tăng huyết áp khác nếu cần.
Hệ số thanh thải creatinin (ml/phút) Liều bắt đầu hàng ngày (mg) Liều tối đa hàng ngày (mg)
> 40 25-50 150
21-40 25 100
10-20 12,5 75
<10 6,25 37,5

Người cao tuổi:

  • Bắt đầu với liều thấp (6,25mg x 2 lần/ngày) vì có thể gặp suy giảm chức năng thận và các cơ quan khác.
  • Liều dùng cần được điều chỉnh theo đáp ứng huyết áp, duy trì ở mức thấp nhất có thể để đạt hiệu quả phù hợp.

Trẻ em và thanh thiếu niên:

  • Hiệu quả và an toàn: Chưa được thiết lập đầy đủ, nên sử dụng dưới sự giám sát của bác sĩ.
  • Liều khởi đầu: 0,3mg/kg trọng lượng cơ thể.
  • Trẻ có rối loạn chức năng thận hoặc trẻ sơ sinh: Liều bắt đầu là 0,15mg/kg.
  • Thường dùng 3 lần/ngày, nhưng liều lượng có thể điều chỉnh tùy theo đáp ứng của từng bệnh nhân.

Quá liều:

  • Triệu chứng: Hạ huyết áp nặng, sốc, choáng váng, nhịp tim chậm, rối loạn điện giải, suy thận.
  • Xử trí:
    • Ngừng thuốc, thực hiện các biện pháp ngăn chặn hấp thụ như rửa dạ dày và dùng chất hấp phụ.
    • Bổ sung muối và bù dịch nhanh chóng, đặt bệnh nhân ở tư thế nằm ngửa với đầu thấp.
    • Nếu cần, điều trị với angiotensin-II, atropin cho nhịp tim chậm, hoặc máy trợ tim.
    • Captopril có thể được loại bỏ qua thẩm tách máu, nhưng không hoàn toàn qua thẩm tách phúc mạc.

Chỉ định của Captopril 25mg Stada

Tăng huyết áp:

  • Kiểm soát tăng huyết áp từ nhẹ đến trung bình.
  • Sử dụng trong trường hợp tăng huyết áp nặng khi các liệu pháp chuẩn không hiệu quả hoặc không phù hợp.

Suy tim sung huyết:

  • Điều trị suy tim sung huyết, thường phối hợp với thuốc lợi tiểu, digoxin, và thuốc chẹn beta khi cần.
  • Cần giám sát y tế chặt chẽ với liều trên 100 mg/ngày hoặc ở bệnh nhân suy thận nặng, suy tim nặng.

Nhồi máu cơ tim:

  • Ngắn hạn (4 tuần): Sử dụng cho bệnh nhân ổn định lâm sàng trong 24 giờ đầu sau nhồi máu.
  • Dài hạn: Dùng cho bệnh nhân có rối loạn chức năng thất trái (phân suất tống máu ≤ 40%) để cải thiện tiên lượng sống, giảm suy tim có triệu chứng, nhập viện do suy tim, tái phát nhồi máu, và can thiệp mạch vành.

Bệnh thận ở bệnh nhân đái tháo đường type I:

  • Điều trị bệnh thận đái tháo đường có macro protein niệu (>30 mg/ngày).
  • Ngăn ngừa tiến triển bệnh thận, giảm nguy cơ thẩm tách máu, ghép thận và tử vong.

Đối tượng sử dụng

Người trưởng thành và trẻ em.

Khuyến cáo

Tác dụng phụ

  • Rối loạn về máu và bạch huyết: Rất hiếm gặp giảm bạch cầu trung tính, mất bạch cầu hạt, thiếu máu, giảm tiểu cầu, bệnh hạch bạch huyết, tăng bạch cầu ưa eosin, dương tính với kháng thể kháng nhân.
  • Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Hiếm gặp chán ăn; rất hiếm gặp tăng kali huyết, hạ natri huyết, hạ glucose huyết.
  • Rối loạn tâm thần: Thường gặp rối loạn giấc ngủ; rất hiếm gặp nhầm lẫn, trầm cảm.
  • Rối loạn hệ thần kinh: Thường gặp rối loạn vị giác, chóng mặt; hiếm gặp buồn ngủ; rất hiếm gặp tai biến mạch máu não, đột quỵ.
  • Rối loạn mắt: Rất hiếm gặp mờ mắt.
  • Rối loạn tim mạch: Ít gặp nhịp tim nhanh, loạn nhịp tim, đau thắt ngực; rất hiếm gặp ngừng tim, sốc tim.
  • Rối loạn mạch máu: Ít gặp hạ huyết áp, hội chứng Raynaud, đỏ bừng mặt, xanh xao.
  • Rối loạn hô hấp: Thường gặp ho khan, khó thở; rất hiếm gặp co thắt phế quản, viêm mũi, viêm phế nang dị ứng.
  • Rối loạn tiêu hóa: Thường gặp buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy; hiếm gặp viêm miệng, loét niêm mạc; rất hiếm gặp viêm tụy.
  • Rối loạn gan-mật: Rất hiếm gặp chức năng gan bất thường, vàng da, viêm gan, hoại tử gan.
  • Rối loạn da và mô dưới da: Thường gặp ngứa, phát ban; rất hiếm gặp mày đay, hội chứng Stevens-Johnson.
  • Rối loạn cơ xương: Rất hiếm gặp đau cơ, đau khớp.
  • Rối loạn thận: Hiếm gặp suy thận, tiểu nhiều, thiểu niệu; rất hiếm gặp hội chứng thận hư.
  • Rối loạn sinh sản: Rất hiếm gặp rối loạn cương dương, nữ hóa tuyến vú ở nam giới.
  • Rối loạn toàn thân: Ít gặp đau ngực, mệt mỏi, suy nhược; rất hiếm gặp sốt.
  • Xét nghiệm: Rất hiếm gặp protein niệu, tăng kali huyết, tăng creatinine huyết, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.

Tương tác thuốc

  • Thuốc lợi tiểu: Có thể gây hạ huyết áp khi bắt đầu dùng Captopril. Tăng thể tích hoặc dùng liều thấp Captopril giúp giảm nguy cơ.
  • Thuốc lợi tiểu tiết kiệm kali: Có thể làm tăng nồng độ kali huyết thanh.
  • Thuốc chống tăng huyết áp khác: An toàn khi dùng với thuốc chẹn beta và chẹn kênh calci, nhưng có thể tăng tác dụng hạ huyết áp.
  • Thuốc kháng viêm NSAID: Có thể tăng kali huyết thanh và giảm chức năng thận khi dùng cùng với Captopril.
  • Lithium: Có thể làm tăng nồng độ lithium huyết thanh và nguy cơ nhiễm độc lithium.
  • Clonidine: Dùng đồng thời với clonidine có thể làm giảm tác dụng chống tăng huyết áp của Captopril.
  • Thuốc chống trầm cảm ba vòng/thuốc chống loạn thần: Có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp của Captopril.
  • Thuốc điều trị đái tháo đường: Captopril có thể làm tăng tác dụng hạ glucose huyết của insulin, có thể cần giảm liều thuốc trị đái tháo đường.
  • Hóa lâm sàng: Captopril có thể gây dương tính giả khi thử acetone trong nước tiểu.

Chống chỉ định

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với captopril và các thuốc ức chế men chuyển khác, hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Tiền sử phù mạch do điều trị với thuốc ức chế men chuyển.
  • Phù mạch do di truyền hoặc vô căn.
  • Phụ nữ trong tam cá nguyệt thứ hai và thứ ba của thai kỳ.
  • Chống chỉ định dùng đồng thời captopril với các sản phẩm chứa aliskiren ở bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy giảm chức năng thận (GFR < 60 ml/phút/1,73m2).

Thận trọng:

  • Hạ huyết áp: Cẩn thận ở bệnh nhân giảm thể tích tuần hoàn, suy tim; cần liều khởi đầu thấp. Hạ huyết áp quá mức có thể gây nhồi máu cơ tim hoặc đột quỵ.
  • Tăng huyết áp do bệnh mạch máu thận: Theo dõi bệnh nhân hẹp động mạch thận.
  • Suy thận: Cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận, theo dõi creatinin và kali.
  • Các bệnh lý tim mạch: Thận trọng với bệnh nhân hẹp động mạch chủ, van hai lá, cơ tim phì đại.
  • Phù mạch: Ngừng thuốc ngay nếu gặp phù mạch (mặt, lưỡi, thanh quản).
  • Ho: Ho khan dai dẳng, tự hết sau khi ngừng thuốc.
  • Phong bế kép hệ RAAS: Tránh kết hợp thuốc ức chế ACE với thuốc kháng thụ thể angiotensin II hoặc aliskiren.
  • Suy gan: Ngừng thuốc nếu có triệu chứng vàng da, hoại tử gan.
  • Tăng kali huyết: Theo dõi cẩn thận ở bệnh nhân suy thận, đái tháo đường.
  • Protein niệu: Theo dõi định kỳ, đặc biệt ở bệnh nhân suy thận hoặc dùng liều cao.
  • Đái tháo đường: Theo dõi glucose huyết trong tháng đầu điều trị.
  • Phẫu thuật/gây mê: Có thể gây hạ huyết áp, cần bù dịch khi cần thiết.

Lưu ý đặc biệt:

  • Chủng tộc: Hiệu quả ở người da đen thấp hơn.
  • Lactose: Không dùng cho bệnh nhân không dung nạp lactose.

Đối tượng đặc biệt:

  • Mang thai: Không dùng trong 3 tháng giữa và cuối thai kỳ. Ngừng thuốc nếu mang thai và thay thế phương pháp điều trị khác.
  • Cho con bú: Không khuyến cáo với trẻ sơ sinh hoặc trẻ sinh non tháng. Có thể dùng cho trẻ lớn hơn nhưng cần theo dõi chặt chẽ.

Bảo quản

Bảo quản thuốc Captopril Stada 25mg dưới 30°C. Tránh ẩm và ánh sáng.

Nhà sản xuất

Công ty TNHH LD Stada-Việt Nam
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự