Thuốc Captopril 25mg Domesco - Điều trị tăng huyết áp, suy tim

Thuốc Captopril thuộc Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Y tế Domesco, có hoạt chất chính là Captopril, được chỉ định trong điều trị tăng huyết áp, suy tim và hỗ trợ sau nhồi máu cơ tim (ở người bệnh đã có huyết động ổn định).

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Thuốc Captopril 25mg Domesco - Điều trị tăng huyết áp, suy tim
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Quy cách:
10 vỉ x 10 viên
Thương hiệu:
Domesco
Dạng bào chế :
Viên nén
Xuất xứ:
Việt Nam
Mã sản phẩm:
0109049387
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Lê Thị Hằng Dược sĩ: Lê Thị Hằng Đã kiểm duyệt nội dung

Là một trong số những Dược sĩ đời đầu của hệ thống nhà thuốc Pharmart.vn, Dược sĩ Lê Thị Hằng hiện đang Quản lý cung ứng thuốc và là Dược sĩ chuyên môn của nhà thuốc Pharmart.vn

Nguyên nhân gây nhồi máu cơ tim

Nhồi máu cơ tim là tình trạng một phần cơ tim bị chết do thiếu máu nuôi. Nguyên nhân chính gây ra tình trạng này là do mạch vành bị tắc nghẽn.

Các nguyên nhân chính gây tắc nghẽn mạch vành:

  • Xơ vữa động mạch: Đây là nguyên nhân phổ biến nhất. Các mảng xơ vữa hình thành bên trong lòng mạch vành, dần dày lên và có thể vỡ ra, tạo thành cục máu đông làm tắc nghẽn mạch.
  • Huyết khối: Cục máu đông hình thành trực tiếp trong lòng mạch vành, gây tắc nghẽn mạch máu.
  • Co thắt động mạch vành: Động mạch vành co thắt đột ngột, làm giảm lưu lượng máu đến tim.
  • Bóc tách động mạch vành: Lớp trong của động mạch vành bị tách ra khỏi các lớp bên ngoài, tạo thành một lớp máu giữa các lớp mạch, gây tắc nghẽn mạch máu.

Các yếu tố nguy cơ làm tăng nguy cơ nhồi máu cơ tim:

  • Bệnh tăng huyết áp: Áp lực máu cao làm tổn thương thành mạch, thúc đẩy quá trình xơ vữa động mạch.
  • Bệnh tiểu đường: Làm tăng nguy cơ xơ vữa động mạch và tổn thương thần kinh tự chủ, ảnh hưởng đến việc điều hòa mạch máu.
  • Mỡ máu cao: Lượng cholesterol cao trong máu đóng góp vào quá trình hình thành mảng xơ vữa.
  • Hút thuốc: Nicotine làm tổn thương nội mạc mạch máu, tăng nguy cơ hình thành cục máu đông.
  • Tiểu sử gia đình: Nếu có người thân bị nhồi máu cơ tim ở tuổi trẻ, nguy cơ mắc bệnh sẽ cao hơn.
  • Ít vận động: Thiếu vận động làm tăng nguy cơ béo phì, tăng huyết áp và các bệnh tim mạch khác.
  • Béo phì: Tăng gánh nặng cho tim, làm tăng nguy cơ xơ vữa động mạch.
  • Stress: Căng thẳng kéo dài có thể làm tăng huyết áp và nhịp tim, gây hại cho tim mạch.

Thành phần của Captopril 25mg Domesco

Captopril hàm lượng 25mg

Liều dùng - cách dùng của Captopril 25mg Domesco

Cách dùng: Uống trước bữa ăn 1 giờ.

Liều dùng

Tăng huyết áp:

  • Liều thường dùng: 25mg/lần, 2-3 lần/ngày.
  • Liều khởi đầu: 6,25mg x 2 lần/ngày hoặc 12,5mg x 3 lần/ngày.
  • Nếu không kiểm soát được huyết áp sau 1-2 tuần, tăng liều lên 50mg, uống 2-3 lần/ngày.
  • Liều tối đa: 150mg/ngày. Có thể phối hợp với thuốc lợi tiểu thiazid (15mg hydroclorothiazid/ngày).

Cơn tăng huyết áp:

  • 12,5-25mg uống, có thể lặp lại 1-2 lần nếu cần, cách nhau 30-60 phút hoặc lâu hơn.
  • Sử dụng thận trọng để giảm huyết áp nhanh trong vài giờ.

Đối với suy thận

Hệ số thanh thải creatinin ml/phút/m2 Liều ban đầu mg/ngày Nếu chưa đạt tác dụng sau 2 tuần
< 50 12,5mg x 3 25mg x 3
< 20 6,25mg x 3 12,5mg x 3

Suy tim:

  • Liều thường dùng: 6,25–50mg/lần, 2 lần/ngày.
  • Có thể tăng đến 50mg/lần, 2 lần/ngày nếu cần.
  • Người giảm thể tích tuần hoàn hoặc hạ natri máu cần liều khởi đầu thấp hơn.
  • Phối hợp với thuốc lợi tiểu tăng nguy cơ hạ huyết áp, nên ngừng thuốc lợi tiểu 3 ngày trước khi bắt đầu Captopril và dùng lại sau khi ổn định liều.

Rối loạn chức năng thất trái sau nhồi máu cơ tim:

  • Bắt đầu dùng 3 ngày sau nhồi máu cơ tim.
  • Liều ban đầu: 6,25mg, tăng dần lên 12,5mg x 3 lần/ngày, sau đó tăng lên 25mg x 3 lần/ngày trong vài ngày và tối đa 50mg x 3 lần/ngày nếu dung nạp tốt.
  • Có thể kết hợp với thuốc tan huyết khối, aspirin, hoặc thuốc chẹn beta.

Bệnh thận do đái tháo đường:

  • Liều: 25mg x 3 lần/ngày, dùng lâu dài.
  • Có thể phối hợp với thuốc lợi tiểu hoặc các thuốc chống tăng huyết áp khác nếu cần.

Trẻ em:

  • Liều ban đầu: 0,3mg/kg/lần, 3 lần/ngày.
  • Tăng dần liều mỗi 8–24 giờ đến liều thấp nhất có hiệu quả.

Quá liều:

Triệu chứng: Sốt, nhức đầu, hạ huyết áp.

Xử trí:

  • Ngừng thuốc, nhập viện, tiêm adrenalin, diphenhydramin hydroclorid và hydrocortison.
  • Truyền tĩnh mạch dung dịch natri clorid 0,9% để duy trì huyết áp.
  • Loại bỏ Captopril bằng thẩm tách máu nếu cần.

Chỉ định của Captopril 25mg Domesco

Tăng huyết áp, suy tim, sau nhồi máu cơ tim (ở người bệnh đã có huyết động ổn định).

Đối tượng sử dụng

Người lớn và trẻ em.

Khuyến cáo

Tác dụng phụ

  • Thường gặp: Chóng mặt, ngoại ban, ngứa, ho.
  • Ít gặp: Hạ huyết áp nặng, thay đổi vị giác, viêm miệng, viêm dạ dày, đau bụng, đau thượng vị.
  • Hiếm gặp: Mẫn cảm, mày đay, đau cơ, sốt, tăng bạch cầu ưa eosin, bệnh hạch lympho, sút cân; viêm mạch; to vú đàn ông; phù mạch, phồng môi, phồng lưỡi; giọng khàn do phù dây thanh âm, phù chân tay. Điều này thường do thiếu từ trước enzym chuyển hóa bổ thể, kết hợp với tăng bradykinin, có thể đe dọa tính mạng. Mẫn cảm ánh sáng, phát ban kiểu pemphigus, hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens - Johnson, viêm da tróc vảy; vàng da, viêm tụy; co thắt phế quản, hen nặng lên;đau cơ, đau khớp; dị cảm; trầm cảm, lú lẫn; protein niệu, hội chứng thận hư, tăng kali máu, giảm chức năng thận.

Tương tác thuốc

  • Dùng đồng thời furosemid với captopril gây ra tác dụng hiệp đồng hạ huyết áp.
  • Dùng đồng thời captopril với các chất chống viêm không steroid (đặc biệt indomethacin) làm giảm tác dụng hạ huyết áp của captopril.
  • Captopril có thể làm tăng trở lại nồng độ lithi huyết thanh và làm tăng độc tính của lithi.
  • Các chất cường giao cảm làm giảm tác dụng hạ huyết áp của captopril.
  • Cyclosporin hoặc các thuốc lợi tiểu giữ kali có thể gây tăng kali khi sử dụng đồng thời với captopril.

Chống chỉ định

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc hoặc các chất ức chế ACE.
  • Tiền sử phù mạch liên quan đến điều trị bằng thuốc ức chế ACE trước đó.
  • Phù thần kinh mạch di truyền tự phát.
  • Phụ nữ có thai 3 tháng giữa và 3 tháng cuối thai kỳ, phụ nữ đang cho con bú.
  • Chống chỉ định sử dụng đồng thời captopril với các thuốc có chứa aliskiren trên những bệnh nhân đái tháo đường hay suy thận (GFR < 60ml/phút/1,73m2)

Thận trọng

  • Suy giảm chức năng thận. Thẩm tách máu. Người bệnh mất nước và/hoặc điều trị thuốc lợi tiểu mạnh: Nguy cơ hạ huyết áp nặng.
  • Phải rất thận trọng khi kết hợp với các thuốc lợi tiểu giữ kali như spironolacton, triamteren, amilorid vì bản thân captopril có thể gây tăng nhẹ kali huyết. Cũng cần thận trọng khi dùng các muối có chứa kali và phải kiểm tra cân bằng điện giải thường xuyên.
  • Ở người bệnh tăng hoạt độ renin mạnh, có thể xảy ra hạ huyết áp nặng sau khi dùng liều captopril đầu tiên, cần tiêm truyền tĩnh mạch natri clorid 0,9%. Hạ huyết áp nhất thời này không cản trở việc tiếp tục sử dụng captopril. Nếu ban đầu liều thấp (6,25mg hoặc 12,5mg) thì thời gian hạ huyết áp nặng sẽ giảm.
  • Nếu đại phẫu trong khi gây mê với thuốc có tác dụng hạ huyết áp, cần lưu ý rằng captopril ngăn cản sự hình thành angiotensin II, gây giải phóng renin thứ phát, dẫn đến hạ huyết áp kịch phát, Cần được điều chỉnh bằng tăng thể tích tuần hoàn.
  • Nguy cơ tăng mạnh các chất phản ứng phản vệ khi sử dụng đồng thời các chất ức chế ACE và màng thẩm tách có tính thấm cao, lọc máu, rút bớt LDL và trong khi giải mẫn cảm - chống dị ứng.
  • Captopril cũng gây phản ứng dương tính giả khi xét nghiệm aceton trong nước tiểu.

Đối tượng đặc biệt

  • Sử dụng captopril hoặc các chất ức chế ACE khác trong 3 tháng giữa và 3 tháng cuối của thai kỳ có thể dẫn đến thương tổn cho thai nhi và trẻ sơ sinh gồm hạ huyết áp, giảm sản sọ sơ sinh, vô niệu, suy thận hồi phục hoặc không hồi phục và tử vong. ít nước ối có thể do giảm chức năng thận thai nhi. Chậm phát triển thai, đẻ non và còn ống động mạch đã xảy ra. Vì vậy không bao giờ được dùng captopril trong thời kỳ mang thai.
  • Captopril bài tiết vào sữa mẹ, gây nhiều tác dụng có hại cho trẻ bú sữa mẹ, vì vậy không được dùng captopril và các chất ức chế ACE khác đối với người cho con bú.

Bảo quản

Dưới 30°C, tránh ánh sáng trực tiếp.

Nhà sản xuất

Domesco
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự