Thành phần của Candesartan 8mg Stada
Candesartan cilexetil hàm lượng 8mg
Liều dùng - cách dùng của Candesartan 8mg Stada
Liều dùng và cách dùng
Tăng huyết áp
- Người lớn: Liều khởi đầu thường là 8-16 mg, uống 1 lần/ngày. Liều duy trì là 8 mg/ngày, có thể tăng lên 32 mg/ngày, chia 1-2 lần. Liều khởi đầu 4 mg/ngày cần cân nhắc cho bệnh nhân giảm thể tích nội mạch. Tác dụng chống tăng huyết áp bắt đầu sau khoảng 2 giờ và hiệu quả tối đa đạt được trong vòng 4 tuần.
- Bệnh nhân suy gan: Liều khởi đầu là 4 mg/ngày cho bệnh nhân suy gan nhẹ đến trung bình (có thể cần sử dụng dạng bào chế khác).
- Bệnh nhân suy thận: Liều khởi đầu là 4 mg/ngày, bao gồm cả bệnh nhân đang thẩm tách máu.
- Trẻ em 6-18 tuổi:
- Cân nặng dưới 50 kg: Liều khởi đầu 4 mg/ngày, có thể điều chỉnh tùy theo đáp ứng, tối đa 8 mg/ngày.
- Cân nặng từ 50 kg trở lên: Liều khởi đầu 4 mg/ngày, có thể điều chỉnh tùy theo đáp ứng, tối đa 16 mg/ngày.
Suy tim
- Liều khởi đầu: 4 mg/ngày. Tăng liều gấp đôi từng đợt, cách nhau ít nhất 2 tuần, đến tối đa 32 mg/ngày nếu bệnh nhân dung nạp tốt.
Quá liều
- Các triệu chứng quá liều thường gặp bao gồm hạ huyết áp, chóng mặt, nhịp tim nhanh, hoặc nhịp tim chậm (do kích thích giao cảm). Nếu có dấu hiệu hạ huyết áp, cần áp dụng các biện pháp điều trị hỗ trợ ngay lập tức.
Chỉ định của Candesartan 8mg Stada
- Điều trị tăng huyết áp vô căn ở người lớn.
- Điều trị suy tim và suy giảm chức năng tâm thu thất trái (phân suất tống máu thất trái 40%) ở người lớn khi không thể dùng thuốc ức chế men chuyển angiotensin (ACE). Candesartan có thể kết hợp với thuốc ACE để tăng hiệu quả điều trị ở bệnh nhân suy tim có triệu chứng khi không dung nạp thuốc đối kháng thụ thể mineralocorticoid.
- Điều trị tăng huyết áp ở trẻ em và thanh thiếu niên từ 6 đến dưới 18 tuổi.
Đối tượng sử dụng
Người lớn và trẻ em.
Khuyến cáo
Tác dụng phụ
Thường gặp
- Nhiễm trùng: Nhiễm trùng đường hô hấp.
- Hệ thần kinh: Choáng váng/ chóng mặt, nhức đầu (khi điều trị tăng huyết áp).
- Chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng Kali huyết (khi điều trị suy tim).
- Mạch: Hạ huyết áp.
- Thận và tiết niệu: Suy thận, bao gồm suy thận ở bệnh nhân nhạy cảm (khi điều trị suy tim).
Rất hiếm gặp
- Máu và bạch huyết: Giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính và mất bạch cầu hạt.
- Chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng Kali huyết, hạ Natri huyết (khi điều trị tăng huyết áp).
- Hệ thần kinh: Choáng váng, nhức đầu (khi điều trị suy tim).
- Hô hấp, ngực và trung thất: Ho.
- Tiêu hóa: Buồn nôn.
- Gan-mật: Tăng men gan, chức năng gan bất thường hoặc viêm gan.
- Da và mô dưới da: Phù mạch, phát ban, nổi mề đay, ngứa.
- Cơ xương và mô liên kết: Đau lưng, đau khớp, đau cơ.
- Thận và tiết niệu: Suy thận, bao gồm suy thận ở bệnh nhân nhạy cảm (khi điều trị tăng huyết áp).
Tương tác thuốc
- Thuốc lợi tiểu tiết kiệm kali, bổ sung kali, muối thay thế có chứa kali hoặc các sản phẩm thuốc khác (ví dụ heparin): Khi dùng đồng thời các loại thuốc này, nguy cơ tăng kali máu sẽ tăng lên. Vì vậy, cần theo dõi nồng độ kali máu thường xuyên.
- Lithium: Sử dụng đồng thời Candesartan Cilexetil với lithium có thể làm tăng nồng độ lithium trong máu và gây độc tính.
- Thuốc kháng viêm không steroid (NSAIDs): Khi dùng đồng thời, hiệu quả hạ huyết áp của Candesartan Cilexetil có thể giảm đi và nguy cơ suy thận cấp tăng lên, đặc biệt ở người cao tuổi và người có bệnh thận sẵn có.
- Thuốc ức chế men chuyển (ACE inhibitors): Sử dụng kết hợp với thuốc ức chế men chuyển hoặc aliskiren có thể làm tăng nguy cơ hạ huyết áp, tăng kali máu và suy thận.
Chống chỉ định
Chống chỉ định
- Bệnh nhân quá mẫn với Candesartan Cilexetil hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Phụ nữ có thai trong 3 tháng giữa và 3 tháng cuối thai kỳ.
- Suy gan nặng hoặc ứ mật.
- Dùng đồng thời Candesartan Cilexetil với các thuốc chứa Aliskiren ở bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận.
- Trẻ em dưới 1 tuổi.
Thận trọng
- Bệnh nhân có hệ Renin-Angiotensin hoạt hóa, như bệnh nhân giảm dung tích điện giải, có thể gặp triệu chứng hạ huyết áp. Cần điều chỉnh trước khi dùng Candesartan hoặc điều trị nên được bắt đầu dưới sự giám sát y tế chặt chẽ.
- Bệnh nhân suy tim khi dùng Candesartan có thể gặp hạ huyết áp. Cần theo dõi huyết áp trong quá trình điều trị để điều chỉnh liều phù hợp.
- Các phản ứng mẫn cảm như phản vệ và phù mạch đã được ghi nhận khi sử dụng thuốc đối kháng thụ thể Angiotensin II, bao gồm Candesartan.
- Tăng Kali huyết có thể xảy ra ở bệnh nhân suy tim sung huyết khi dùng Candesartan, đặc biệt khi sử dụng đồng thời với thuốc ức chế ACE và/hoặc thuốc lợi tiểu giữ Kali. Cần theo dõi Kali huyết thanh khi tăng liều và theo dõi định kỳ.
- Hạ huyết áp có thể xảy ra ở bệnh nhân trải qua đại phẫu và gây mê khi dùng thuốc ức chế thụ thể Angiotensin II, bao gồm Candesartan.
- Thuốc có thể ảnh hưởng đến chức năng thận, vì vậy cần thận trọng khi sử dụng, đặc biệt ở bệnh nhân suy thận.
Đối tượng đặc biệt
- Khi sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai trong 3 tháng giữa và cuối thai kỳ, Candesartan có thể tác động trực tiếp lên hệ Renin-Angiotensin, gây tổn thương hoặc nguy hiểm đến tính mạng của thai nhi. Cần ngừng thuốc ngay khi phát hiện có thai.
- Chưa rõ liệu Candesartan có bài tiết qua sữa mẹ hay không, nhưng nghiên cứu trên chuột cho thấy thuốc có thể bài tiết qua sữa. Do đó, không nên dùng thuốc khi đang cho con bú.
- Thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc vì Candesartan có thể gây choáng váng và mệt mỏi.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô, trong bao bì kín và ở nhiệt độ không quá 30°C.