Thành phần của Bisostad 5 Stella
Thành phần | Hàm lượng |
Bisoprolol | 5mg |
Tá dược | vừa đủ |
Liều dùng - cách dùng của Bisostad 5 Stella
Liều dùng:
- Tăng huyết áp hoặc đau thắt ngực: Liều thông thường là 5 - 10 mg, dùng 1 lần/ngày. Liều tối đa khuyến cáo là 20 mg/ngày.
- Suy tim sung huyết: Liều khởi đầu là 1,25 mg, dùng 1 lần/ngày. Nếu dung nạp tốt, có thể tăng gấp đôi liều sau 1 tuần và tiếp tục tăng dần trong vòng 14 tuần, tối đa không quá 10 mg/ngày.
- Bệnh nhân suy gan và suy thận (độ thanh thải creatinin < 40 ml/phút): Liều khởi đầu là 2,5 mg/ngày, tăng dần liều. Liều tối đa là 10 mg/ngày cho bệnh nhân suy gan nặng hoặc suy thận (độ thanh thải creatinin < 20 ml/phút).
- Liều dùng có thể thay đổi tùy vào tình trạng sức khỏe và mức độ tiến triển của bệnh. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế để điều chỉnh liều phù hợp.
Cách dùng: Dùng đường uống.
Xử lý quá liều:
- Triệu chứng thường gặp: Nhịp tim chậm, hạ huyết áp, suy tim sung huyết, co thắt khí quản, hạ glucose huyết.
- Ngừng thuốc và điều trị triệu chứng.
- Nhịp tim chậm: Tiêm atropin tĩnh mạch, hoặc dùng isoproterenol nếu cần.
- Hạ huyết áp: Truyền dịch tĩnh mạch, thuốc tăng huyết áp, hoặc tiêm glucagon.
- Blốc nhĩ thất: Dùng isoproterenol hoặc đặt máy tạo nhịp nếu cần.
- Suy tim sung huyết: Dùng thuốc thông thường như digitalis, thuốc lợi tiểu.
- Co thắt khí quản: Sử dụng thuốc giãn khí quản như isoproterenol và/hoặc aminophyllin.
- Hạ glucose huyết: Tiêm glucose tĩnh mạch.
Xử lý quên liều: Nếu quên liều, uống ngay khi nhớ ra, nếu gần đến liều tiếp theo, bỏ qua liều đã quên và tiếp tục dùng theo lịch. Không uống gấp đôi liều để bù lại.
Chỉ định của Bisostad 5 Stella
- Bisoprolol dạng fumarat được sử dụng để kiểm soát tăng huyết áp và điều trị cơn đau thắt ngực.
- Kết hợp trong phác đồ điều trị chuẩn cho bệnh nhân suy tim mạn tính ổn định.
Đối tượng sử dụng
- Bệnh nhân bị tăng huyết áp
- Bệnh nhân bị đau thắt ngực
- Bệnh nhân suy tim mạn tính ổn định
Khuyến cáo
Tác dụng phụ
- Hệ thần kinh trung ương: Chóng mặt, nhức đầu, cảm giác tê, giảm cảm giác, buồn ngủ, lo âu, bồn chồn, suy giảm khả năng ghi nhớ.
- Hệ thần kinh tự động: Khô miệng.
- Hệ tim mạch: Nhịp tim chậm, hồi hộp, các rối loạn nhịp tim khác, lạnh đầu chi, mất thăng bằng, hạ huyết áp, đau ngực, suy tim sung huyết, khó thở.
- Tâm lý: Dị mộng, mất ngủ, trầm cảm.
- Hệ tiêu hóa: Đau vùng dạ dày/thượng vị, viêm dạ dày, khó tiêu, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, táo bón.
- Hệ cơ xương: Đau cơ/khớp, đau lưng, co cứng bụng, co giật, run.
- Da: Phát ban, chàm, kích ứng da, ngứa, đỏ bừng, ra mồ hôi, rụng tóc, phù mạch, viêm da tróc vảy, viêm mạch da.
- Giác quan: Rối loạn thị giác, đau mắt, cảm giác nặng mắt, chảy nước mắt bất thường, ù tai, đau tai, thay đổi vị giác.
- Chuyển hóa: Gút.
- Hệ hô hấp: Hen suyễn, co thắt phế quản, viêm phế quản, ho, khó thở, viêm họng, viêm mũi, viêm xoang.
- Hệ tiết niệu - sinh dục: Giảm khả năng tình dục, bất lực, viêm bàng quang, đau thận.
- Hệ huyết học: Phát ban.
- Toàn thân: Mệt mỏi, suy nhược, đau ngực, cảm giác khó chịu, phù, tăng cân.
- Nếu gặp phải bất kỳ tác dụng phụ nào kể trên, hãy thông báo cho bác sĩ.
Hướng dẫn xử trí ADR: Khi xuất hiện tác dụng phụ, có thể xử trí theo cách tương tự như đối với quá liều.
Chống chỉ định
Chống chỉ định đối với các trường hợp:
- Suy tim cấp hoặc suy tim mất bù cần điều trị với thuốc có tác dụng kích thích cơ tim.
- Sốc tim.
- Blốc nhĩ thất độ II hoặc III (trong trường hợp không có máy tạo nhịp).
- Hội chứng nút xoang.
- Blốc xoang nhĩ.
- Nhịp tim chậm dưới 60 lần/phút trước khi bắt đầu điều trị.
- Hạ huyết áp (áp suất tâm thu dưới 100 mmHg).
- Hen phế quản nặng hoặc bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính nghiêm trọng.
- Giai đoạn cuối của bệnh tắc nghẽn mạch ngoại biên và hội chứng Raynaud.
- U tế bào ưa crom chưa được điều trị.
- Nhiễm toan chuyển hóa.
- Mẫn cảm với bisoprolol hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Thận trọng khi sử dụng:
- Cần điều chỉnh liều cho phù hợp ở bệnh nhân suy gan hoặc suy thận.
- Thuốc chẹn beta có thể làm giảm co bóp của cơ tim trong giai đoạn suy tim, làm nặng thêm tình trạng bệnh.
- Việc sử dụng thuốc chẹn beta có thể gây suy tim ở một số bệnh nhân có tiền sử suy tim. Cần theo dõi cẩn thận và ngừng thuốc nếu xuất hiện dấu hiệu suy tim.
- Ngừng sử dụng thuốc đột ngột có thể làm tình trạng đau thắt ngực nặng hơn và gây loạn nhịp thất, đặc biệt ở bệnh nhân mắc bệnh động mạch vành.
- Thuốc có thể làm nặng thêm các triệu chứng của bệnh mạch máu ngoại vi.
- Mặc dù bisoprolol có tính chọn lọc beta 1 tương đối, cần thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân mắc bệnh co thắt phế quản. Liều dùng cần bắt đầu từ mức thấp nhất và kết hợp với thuốc giãn phế quản.
- Thuốc có thể làm giảm khả năng nhận diện dấu hiệu hạ glucose huyết, đặc biệt ở bệnh nhân đái tháo đường điều trị bằng insulin hoặc thuốc hạ glucose.
- Thuốc có thể che lấp các triệu chứng của cường giáp.
Thời kỳ mang thai:
Chưa có đủ dữ liệu về việc sử dụng bisoprolol trong thai kỳ. Thuốc chỉ nên được sử dụng khi lợi ích điều trị vượt trội hơn nguy cơ tiềm ẩn đối với thai nhi.
Thời kỳ cho con bú:
Chưa rõ bisoprolol có được bài tiết vào sữa mẹ hay không. Cần thận trọng khi sử dụng bisoprolol cho phụ nữ đang cho con bú.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc:
Bisoprolol có thể gây buồn ngủ, chóng mặt và mệt mỏi, ảnh hưởng đến khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc.
Bảo quản
Bảo quản trong bao bì kín, ở nơi khô ráo, tránh ánh sáng và nhiệt độ không vượt quá 30°C.