Thành phần của Aspirin 100mg Traphaco
Trong viên nén Aspirin traphaco chứa
Acetylsalicylic acid:100mg
Phân tích tác dụng
Acid acetylsalicylic (Aspirin) có tác dụng hạ nhiệt, giảm đau, chống viêm khi dùng liều cao. Ở liều thấp, thuốc có tác dụng ức chế tổng hợp thromboxan A2- một chất gây kết tập tiểu cầu, ức chế sự hình thành huyết khối.
Aspirin Traphaco phòng ngừa nguy cơ hình thành cục máu đông
Liều dùng - cách dùng của Aspirin 100mg Traphaco
Liều dùng
Liều thông thường 1 viên/lần x 1 lần/ngày sau bữa ăn
Cách dùng
Dùng đường uống
Không được bẻ, nhai hay nghiền nát thuốc
Uống thuốc sau bữa ăn
Xử trí quên liều
Uống thuốc ngay sau khi nhớ ra. Nếu thời gian quên thuốc gần với liều tiếp theo cần bỏ ngay liều đã quên.
Xử trí quá liều
Khi uống một lượng aspirin trên 125 mg/kg (tương đương với 62 viên aspirin - 100mg đối với người nặng 50kg) trong vòng 1 giờ có thể gây nên các triệu chứng quá liều như buồn nôn, ói mửa, kích ứng dạ dày, đau dạ dày,.
Nếu nồng độ salicylat trong huyết tương vượt quá 500 mg/ml với người lớn, 350mg/ml với trẻ em dưới 5 tuổi thì có thể dẫn đến co giật và hôn mê.
Điều trị quá liều salicylat bằng cách hạn chế sự hấp thu của aspirin đi vào máu: gây nôn hoặc rửa dạ dày, uống than hoạt.
Theo dõi các chức năng cần thiết cho sự sống. Trong một số trường hợp nghiêm trọng, bệnh nhân cần được truyền thay máu, thẩm tách phúc mạc, thẩm tách máu.
Mua ngay Aspirin Traphaco tại Pharmart.vn
Ưu điểm nổi bật
Chỉ định của Aspirin 100mg Traphaco
Ức chế kết tập tiểu cầu, từ đó làm giảm nguy cơ hình thành cục máu đông.
Đối tượng sử dụng
Thuốc Aspirin 100 sử dụng dự phòng nhồi máu cơ tim thứ phát và đột quỵ trong các trường hợp sau:
- Có tiền sử bị nhồi máu cơ tim (đau tim)
- Đau thắt ngực ổn định hoặc không ổn định
- Có tiền sử đột quỵ do thiếu máu não thoáng qua (đột quỵ nhẹ) hoặc tiền sử bị đột quỵ do thiếu máu não cục bộ
- Đã phẫu thuật tim như thủ thuật tạo hình mạch hay phẫu thuật đặt ống tim.
Chuyên gia đánh giá
Khuyến cáo
Tác dụng phụ
Tác dụng mong muốn rất hiếm gặp xảy ra như:
- Trên tiêu hóa: loét dạ dày ruột.
- Trên mạch máu: kéo dài thời gian chảy máu, tăng nguy cơ xuất huyết.
- Trên da và mô dưới da: mày đay, ban da dị ứng
Tương tác thuốc
- Dùng đồng thời với aspirin làm giảm nồng độ của các thuốc indomethacin, naproxen và fenoprofen.
- Aspirin dùng cùng warfarin làm tăng nguy cơ chảy máu.
- Tương tác với methotrexate, phenytoin, acid valproic ,thuốc hạ glucose máu sulphonylurea,làm tăng nồng độ các thuốc này trong huyết thanh và tăng độc tính.
Chống chỉ định
Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Người đang có bệnh giảm tiểu cầu, sốt xuất huyết, ưa chảy máu, suy gan hoặc suy thận nặng.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có báo cáo về ảnh hưởng của thuốc đến đối tượng này
Thời kỳ mang thai
Không dùng Aspirin trong 3 tháng cuối cùng trong thời kỳ mang thai. Trong một số trường hợp cần thiết, dùng theo chỉ dẫn của bác sĩ và theo dõi chặt chẽ trong quá trình sử dụng.
Thời kỳ cho con bú
Aspirin vào được trong sữa mẹ, nhưng khi ở liều điều trị có rất ít nguy cơ xảy ra tác dụng có hại đối với trẻ.
Bảo quản
Nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30 độ C