Thành phần của Aspirin 81mg Stella
Trong viên nén Aspirin 81 chứa
Acetylsalicylic acid: 81mg
Phân tích tác dụng
Acid acetylsalicylic (Aspirin) ở liều cao có tác dụng hạ nhiệt, giảm đau, chống viêm. Ở liều thấp, thuốc có tác dụng ức chế tổng hợp thromboxan A2 là một chất gây kết tập tiểu cầu, ức chế sự hình thành huyết khối.
Acetylsalicylic thành phần chính của Aspirin 81
Liều dùng - cách dùng của Aspirin 81mg Stella
Liều dùng
Người lớn và trẻ em trên 16 tuổi: 1-2 viên/lần 1 lần/ngày
Cách dùng
- Dùng đường uống, uống với 1 cốc nước đầy.
- Không được bẻ, nhai hay nghiền nát thuốc
- Uống thuốc sau bữa ăn
Xử trí quên liều
Uống thuốc ngay sau khi nhớ ra. Nếu thời gian quên thuốc gần với liều tiếp theo cần bỏ ngay liều đã quên.
Xử trí quá liều
Sự ngộ độc xảy ra khi nồng độ salicylat trong huyết tương > 350mg/l (2,5 mmol/l) và hầu hết các trường hợp bệnh nhân đều tử vong khi nồng độ salicylat vượt quá 700 mg/l (5,1 mmol/l). Ở liều đơn nồng độ dưới 100 mg/kg không gây ngộ độc.
Triệu chứng
- Phản ứng thường gặp gồm nôn, mất nước, đổ mồ hôi, ù tai, chóng mặt, điếc, tăng tốc độ hô hấp, chứng thở quá nhanh chân tay ấm với mạch đập nhảy vọt. Rối loạn cân bằng acid - base xảy ra trong đa số các trường hợp.
- Nhiễm kiềm hô hấp kết hợp với nhiễm acid chuyển hóa
- Phản ứng ít gặp gồm nôn ra huyết, sốt cao, hạ kali huyết,hạ glucose huyết, giảm tiểu cầu, đông máu nội mạch, tăng INR/PTR, suy thận và phù phổi không do tim.
- Phản ứng trên hệ thần kinh trung ương gồm mất phương hướng,nhầm lẫn, hôn mê và co giật ít gặp ở người lớn hơn là ở trẻ em.
Xử trí bằng cách
- Dùng than hoạt tính nếu người lớn uống hơn 250 mg/kg trong vòng 1 giờ. Nên theo dõi pH nước tiểu.Dùng natri bicarbonat 8,4% tiêm tĩnh mạch để hiệu chỉnh nhiễm acid chuyển hóa(trước tiên phải kiểm tra kali huyết thanh). Không nên sử dụng cách lợi tiểu bắt buộc vì không làm tăng bài tiết salicylat, có thể gây phù phổi.
- Thẩm tách máu là lựa chọn điều trị đối với các trường hợp ngộ độc nặng và nên được xem xét ở bệnh nhân có nồng độ salicylat huyết tương > 700 mg/l (5,1 mmol/l), hoặc ở nồng độ thấp hơn nhưng có các đặc điểm lâm sàng hoặc chuyển hóa nghiêm trọng.
Mua ngay Aspirin 81 tại Pharmart.vn
Ưu điểm nổi bật
Chỉ định của Aspirin 81mg Stella
Ức chế kết tập tiểu cầu, dẫn đến giảm nguy cơ hình thành cục máu đông.
Đối tượng sử dụng
Aspirin 81 được dùng để dự phòng thứ phát nhồi máu cơ tim và đột quỵ ở các người bệnh có tiền sử về những bệnh này.
Chuyên gia đánh giá
Khuyến cáo
Tác dụng phụ
Một số tác dụng phụ:
Thường gặp
- Tiêu hóa: buồn nôn, nôn, khó chịu ở thượng vị, ợ nóng, đau dạ dày,khó tiêu, loét dạ dày - ruột.
- Hệ thần kinh trung ương: mệt mỏi
- Huyết học: thiếu máu tan máu.
- Thần kinh - cơ, xương: yếu cơ.
- Da: ban, mày đay.
- Hô hấp: khó thở.
- Khác: sốc phản vệ.
Ít gặp
- Hệ thần kinh trung ương: cáu gắt, mất ngủ, bồn chồn.
- Huyết học: chảy máu ẩn,giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, thời gian chảy máu kéo dài, thiếu máu.
- Nội tiết và chuyển hóa: thiếu sắt.
- Gan: độc hại gan.
- Hô hấp: co thắt phế quản.
- Thận: suy giảm chức năng thận.
Tương tác thuốc
Một số tương tác thuốc:
- Các thuốc kháng viêm non-steroid khác (NSAIDs): làm tăng tác dụng không mong muốn khi sử dụng đồng thời.
- Thuốc chống đông: aspirin có thể làm ảnh hưởng đến hiệu quả của heparin và tăng nguy cơ chảy máu của các thuốc chống đông đường uống.
- Các thuốc kháng khuẩn: làm tăng độc tính của các sulfonamid.
- Các corticosteroid: làm tăng nguy cơ xuất huyết và loét dạ dày và ruột.
- Các thuốc ức chế carbonic anhydrase: giảm bài tiết acetazolamid
- Rượu: làm tăng tác động của aspirin trên đường tiêu hóa.
- Mifepriston: tránh sử dụng aspirin ít nhất 8 đến 12 ngày sau khi ngưng dùng mifepriston.
- Các thuốc chống chuyển hóa: dùng aspirin làm tăng độc tính methotrexat
- Các thuốc chống động kinh: tăng hiệu quả của valproat natri và phenytoin.
- Các thuốc đối kháng leukotrien: tăng nồng độ zafirlukast huyết tương.
- Các thuốc chống nôn: metoclopramid làm tăng tốc độ hấp thu của aspirin.
- Các thuốc ức chế enzym chuyển: có thể làm giảm hiệu quả hạ huyết áp của các thuốc ức chế enzym chuyển.
- Các thuốc lợi tiểu: đối kháng với tác động lợi tiểu của spironolacton.
- Các thuốc hạ glucose huyết: aspirin có thể làm tăng hiệu quả của các thuốc hạ glucose huyết đường uống và insulin
- Các thuốc tăng bài tiết acid uric: tăng hiệu quả của sulfinpyrazon và probenecid.
- Các phương pháp kiểm tra chức năng tuyến giáp: aspirin có thể gây các trở ngại cho phương pháp kiểm tra chức năng tuyến giáp.
Chống chỉ định
Bệnh nhân có triệu chứng hen, mày đay hoặc viêm mũi, không dùng aspirin hoặc những thuốc chống viêm không steroid khác vì có nguy cơ phản ứng chéo.
Chống chỉ định cho những bệnh nhân có bệnh ưa chảy máu, loét dạ dày hoặc tá tràng đang hoạt động, giảm tiểu cầu, suy tim vừa và nặng, suy gan, suy thận và xơ gan.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có báo cáo
Thời kỳ mang thai
Chống chỉ định sử dụng aspirin trong 3 tháng cuối của thai kỳ vì có thể gây ức chế co bóp tử cung, gây trì hoãn chuyển dạ. Nguy cơ đóng sớm ống động mạch trong tử cung. Tăng nguy cơ chảy máu trên cả mẹ và thai nhi.
Phụ nữ cho con bú
Aspirin có đi vào trong sữa mẹ, nhưng ở liều điều trị bình thường rất ít nguy cơ xảy ra tác dụng không mong muốn ở trẻ bú sữa mẹ.
Bảo quản
Nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30 độ C.