Thành phần của Aspirin MKP 81
Aspirin starch tương đương Acid acetylsalicylic: 81mg
Tá dược khác
Phân tích thành phần của thuốc Aspirin MKP:
Aspirin có tác dụng trong việc giảm co mạch, từ đó giúp máu lưu thông dễ dàng hơn, giảm nguy cơ hình thành cục máu đông. Bên cạnh đó nó còn giúp làm giảm kết tập tiểu cầu bằng cách ngăn ngừa tiểu cầu kết dính với nhau, tạo thành cục máu đông.
Thành phần và công dụng của thuốc Aspirin MKP 81
Liều dùng - cách dùng của Aspirin MKP 81
Liều dùng:
Liều giúp phòng ngừa thứ phát nhồi máu cơ tim và đột quỵ: ngày uống 1-2 viên
Liều có tác dụng giảm đau:
- Trẻ em trên 12 tuổi và người lớn: uống ngày 4-6 lần, mỗi lần 4-6 viên. Không được dùng quá 3 gam/ngày.
- Trẻ em dưới 12 tuổi: uống 50mg/kg/ngày, có thể chia làm 4-6 lần/ngày.
Cách dùng:
Uống thuốc vào sau bữa ăn, uống cùng với một cốc nước sạch. Uống nguyên viên và không được nhai hoặc nghiền.
Xử trí khi quên liều:
Hãy uống thuốc càng sớm càng tốt ngay khi vừa nhớ ra. Nếu liều thuốc quên quá gần với liều thuốc tiếp theo thì bạn hãy bỏ qua liều quên và sử dụng liều tiếp theo như dự định. Tránh không được sử dụng gấp đôi liều lượng đã quy định.
Xử trí khi quá liều:
Sơ cứu ban đầu:
- Làm sạch dạ dày: Gây nôn (cẩn thận không để hít vào) hoặc rửa dạ dày.
- Cho uống than hoạt tính.
- Theo dõi và hỗ trợ các chức năng sống: Mạch, huyết áp, hô hấp,...
- Điều trị sốt cao.
- Bù dịch, chất điện giải, điều chỉnh cân bằng acid - base.
- Điều trị ketosis (tích tụ ceton trong máu).
- Duy trì đường huyết ổn định.
Theo dõi:
- Theo dõi nồng độ salicylate trong máu cho đến khi giảm xuống mức an toàn.
- Theo dõi lâu dài nếu ngộ độc nặng do thời gian hấp thu thuốc có thể kéo dài.
Gây bài niệu:
- Kiềm hóa nước tiểu để tăng thải trừ salicylate.
- Tránh dùng bicarbonate đường uống vì có thể làm tăng hấp thu salicylate.
- Cẩn thận khi dùng acetazolamide vì có thể làm nặng thêm toan chuyển hóa và ngộ độc salicylate.
Xử trí ngộ độc nặng:
- Truyền máu, thẩm tách máu hoặc thẩm tách phúc mạc.
Theo dõi và điều trị biến chứng:
- Phù phổi.
- Co giật.
- Chảy máu: Truyền máu hoặc dùng vitamin K nếu cần.
Mua ngay thuốc Aspirin MKP 81 chính hãng tại Pharmart.vn
Chỉ định của Aspirin MKP 81
- Phòng ngừa thứ phát các cơn nhồi máu cơ tim và đột quỵ ở những bệnh nhân có tiền sử mắc phải các bệnh lý này.
- Giúp làm giảm các cơn đau từ nhẹ đến trung bình.
Đối tượng sử dụng
Người đang có tiền sử mắc các bệnh lý nhồi máu cơ tim và đột quỵ, có nguy cơ bị các cục máu đông.
Khuyến cáo
Tác dụng không mong muốn của Aspirin MKP:
Thường gặp (≥ 1/100):
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, khó tiêu, khó chịu thượng vị, ợ nóng, đau dạ dày, loét dạ dày - ruột.
- Toàn thân: Sốc phản vệ, mệt mỏi, ban, mày đay, yếu cơ, khó thở.
- Máu: Thiếu máu tan huyết.
Ít gặp (1/1000 ≤ ADR < 1/100):
- Trên hệ thần kinh trung ương: gây mất ngủ, bồn chồn, dễ cáu gắt.
- Máu: gây ra chảy máu ẩn, thời gian chảy máu dài hơn bình thường, làm giảm bạch cầu, tiểu cầu, gây ra tình trạng thiếu máu.
- Chuyển hóa, tiết niệu: Độc hại gan, suy giảm chức năng thận.
- Hô hấp: Co thắt phế quản.
Tương tác thuốc:
Giảm nồng độ của các thuốc: Aspirin có thể làm giảm nồng độ của các thuốc chống viêm không steroid (NSAID) trong máu, ảnh hưởng đến hiệu quả giảm đau và chống viêm.
Tăng nguy cơ chảy máu: Aspirin có thể làm tăng nguy cơ chảy máu khi sử dụng chung với warfarin, một loại thuốc chống đông máu.
Tăng nồng độ và độc tính:
- Methotrexate: Aspirin có thể làm tăng nồng độ methotrexate trong máu, một loại thuốc dùng để điều trị ung thư và các bệnh tự miễn. Điều này có thể dẫn đến tăng nguy cơ tác dụng phụ nghiêm trọng của methotrexate.
- Thuốc hạ glucose huyết sulphonylurea: Aspirin có thể làm tăng nồng độ thuốc hạ glucose huyết sulphonylurea trong máu, dẫn đến hạ đường huyết nghiêm trọng.
- Phenytoin, acid valproic: Aspirin có thể làm tăng nồng độ phenytoin và acid valproic trong máu, hai loại thuốc dùng để điều trị động kinh. Điều này có thể dẫn đến tăng nguy cơ tác dụng phụ của phenytoin và acid valproic.
Làm giảm tác dụng:
- Thuốc acid uric niệu như probenecid và sulfinpyrazole: Aspirin có thể làm giảm tác dụng của các thuốc acid uric niệu này, dẫn đến tăng nồng độ axit uric trong máu.
Chống chỉ định
- Chống chỉ định với các trường hợp bị mẫn cảm với Aspirin và bất kỳ thành phần nào khác của thuốc.
- Người có tiền sử về dị ứng với Aspirin hoặc các thuốc thuộc nhóm NSAID khác.
- Người đang gặp tình trạng hen suyễn, viêm mũi hoặc mày đay do Aspirin hoặc NSAID.
- Rối loạn đông máu, giảm tiểu cầu.
- Người đang gặp tình trạng về loét dạ dày hoặc tá tràng.
- Suy tim vừa và nặng.
- Suy gan, suy thận.
Thận trọng:
- Cần giảm liều với những người lớn tuổi vì có khả năng bị nhiễm độc với aspirin.
- Không sử dụng aspirin cùng với các thuốc kháng viêm không steroid và các thuốc glucocorticoid.
- Khi sử dụng đồng thời Aspirin với các thuốc chống đông máu hoặc khi có nguy cơ chảy máu khác.
- Khi sử dụng thuốc cho trẻ em có thể làm tăng nguy cơ hội chứng Reye.
- Khi sử dụng thuốc cho người bị suy tim nhẹ, bệnh thận hoặc bệnh gan, đặc biệt khi dùng đồng thời với các thuốc nhóm lợi tiểu, cần phải thận trọng với nguy cơ giữ nước và nguy cơ suy giảm chức năng thận.
- Thận trọng khi sử dụng thuốc cho người lái tàu xe hoặc vận hành máy móc.
Bảo quản
Bảo quan thuốc ở nơi khô ráo, tránh ánh sáng chiếu trực tiếp vào, nhiệt độ dưới 30 độ C, để xa tầm tay trẻ em