Thành phần của Amlodipin Stada 5mg
Amlodipine: 5mg
Phân tích thành phần của thuốc Amlodipine Stada 5mg:
Amlodipine hoạt động bằng cách ức chế dòng canxi đi vào tế bào cơ trơn mạch máu, dẫn đến giãn mạch máu và giảm huyết áp. Ngoài ra, thuốc còn có tác dụng giảm sức cản của mạch máu ngoại biên, giúp tim bơm máu dễ dàng hơn và giảm nhu cầu oxy cho tim.
Thành phần và công dụng của thuốc Amlodipine Stada 5mg
Liều dùng - cách dùng của Amlodipin Stada 5mg
Liều dùng:
Người lớn:
Tăng huyết áp:
- Liều khởi đầu: 5mg/ngày.
- Liều tối đa: 10mg/ngày.
- Có thể kết hợp với thuốc lợi tiểu thiazid, thuốc chẹn alpha, beta hoặc thuốc ức chế men chuyển angiotensin.
Đau thắt ngực:
- Liều khởi đầu: 5mg/ngày.
- Liều tối đa: 10mg/ngày.
- Có thể dùng đơn độc hoặc kết hợp với các thuốc chống co thắt khác.
Trẻ em:
Từ 6 đến 17 tuổi (tăng huyết áp):
- Liều khởi đầu: 2,5 mg/ngày (sử dụng dạng bào chế phù hợp).
- Tăng liều lên 5 mg/ngày nếu huyết áp không đạt mục tiêu sau 4 tuần.
- Chưa có nghiên cứu về liều dùng vượt quá 5 mg/ngày.
Dưới 6 tuổi:
- Chưa có dữ liệu.
- Khuyến cáo sử dụng dạng bào chế phù hợp với lứa tuổi.
Người cao tuổi:
- Có thể sử dụng liều tương tự như người trẻ tuổi.
- Khuyến cáo dùng theo phác đồ liều thông thường.
- Thận trọng khi tăng liều.
Người suy thận:
- Sử dụng liều thông thường.
- Amlodipine không thể thẩm tách máu.
Người suy gan:
- Liều khuyến cáo chưa được thiết lập cho bệnh nhân suy gan nhẹ đến vừa.
- Nên bắt đầu với liều thấp nhất và điều chỉnh liều từ từ.
- Chưa có nghiên cứu về liều dùng cho bệnh nhân suy gan nặng.
Cách dùng:
Thuốc được dùng đường uống vào trước hoặc sau ăn đều được.
Xử trí khi quên liều:
Nếu như bạn quên liều dùng thuốc, hãy sử dụng càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Nếu như quá gần với liều dùng kế tiếp thì cần bỏ qua liều quên, không được sử dụng liều gấp đôi liều đã được chỉ định.
Xử trí khi quên liều:
Triệu chứng và cách xử trí khi dùng Amlodipine quá liều bao gồm: giãn mạch ngoại vi (mạch máu giãn ra), có thể kèm theo nhịp tim nhanh, hạ huyết áp mạnh, kéo dài, có thể dẫn đến sốc và tử vong.
Cách xử trí khi quá liều Amlodipine bao gồm:
- Rửa dạ dày nếu dùng thuốc quá liều trong vòng 2 giờ.
- Hỗ trợ tim mạch: theo dõi tim mạch và hô hấp, kê cao tay chân, bù dịch và lợi tiểu, dùng thuốc co mạch nếu cần thiết, tiêm calci gluconat để đảo ngược tác dụng của các thuốc chẹn kênh calci.
Mua ngay thuốc Amlodipine chính hãng tại Pharmart.vn
Chỉ định của Amlodipin Stada 5mg
- Điều trị tăng huyết áp đơn độc hoặc phối hợp với các thuốc chống tăng huyết áp khác.
- Điều trị đau thắt ngực Prinzmetal và đau thắt ngực ổn định mạn tính.
- Thuốc có thể dùng một mình hoặc có thể kết hợp cùng với các thuốc chống đau thắt ngực khác để tăng cường hiệu quả điều trị của thuốc.
Đối tượng sử dụng
Thuốc dùng cho người đang mắc bệnh lý cao huyết áp.
Khuyến cáo
Tác dụng không mong muốn:
Thường gặp (1/100):
- Hệ thần kinh: Đau đầu, chóng mặt, buồn ngủ.
- Tim mạch: Đánh trống ngực.
- Mạch máu: Nóng mặt.
- Tiêu hóa: Đau bụng, buồn nôn.
- Toàn thân: Phù, mệt mỏi.
Ít gặp (1/1000):
- Máu: Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
- Chuyển hóa: Tăng đường huyết.
- Tâm thần: Mất ngủ, thay đổi tâm trạng.
- Thần kinh: Tăng trương lực cơ, tê bì, rối loạn vị giác, run rẩy.
- Mắt: Nhìn mờ.
- Tai: Ù tai.
- Mạch máu: Hạ huyết áp, viêm mạch.
- Hô hấp: Ho, khó thở, viêm mũi.
- Tiêu hóa: Thay đổi nhu cầu đi vệ sinh, khô miệng, khó tiêu, viêm tụy, nôn mửa.
- Da: Rụng tóc, ban da, thay đổi sắc tố, ngứa, mày đay.
- Cơ xương khớp: Đau khớp, đau cơ, chuột rút, đau lưng.
- Thận: Rối loạn tiểu tiện, tiểu đêm.
- Sinh sản: Bệnh lý vú to ở nam giới, rối loạn chức năng cương dương.
- Toàn thân: Suy nhược, khó chịu, đau.
- Xét nghiệm: Tăng, giảm cân.
Hiếm gặp (1/10.000):
- Dị ứng: Ngứa, ban da, phù nề, mẩn đỏ.
- Gan: Viêm gan, vàng da, tăng men gan (thường do tắc mật).
Rất hiếm gặp (ít hơn 1/10.000):
- Nhồi máu cơ tim, rối loạn nhịp tim, đau ngực.
Tương tác thuốc:
Thuốc ức chế CYP3A4:
- Dùng chung Amlodipine với các thuốc ức chế CYP3A4 mạnh hoặc vừa có thể làm tăng nồng độ Amlodipine trong máu, dẫn đến nguy cơ hạ huyết áp cao hơn. Cần theo dõi liều và điều chỉnh khi cần thiết, đặc biệt ở người cao tuổi.
- Clarithromycin là thuốc ức chế CYP3A4 mạnh, có thể làm tăng nguy cơ hạ huyết áp khi dùng chung với Amlodipine. Cần phải theo dõi huyết áp một cách chặt chẽ.
Thuốc cảm ứng CYP3A4:
- Chưa có nghiên cứu về tác dụng của thuốc cảm ứng CYP3A4 đối với Amlodipine. Tuy nhiên, các thuốc này có thể làm giảm nồng độ Amlodipine trong máu, làm giảm hiệu quả thuốc. Cần thận trọng khi dùng chung và theo dõi hiệu quả điều trị.
- Không nên dùng Amlodipine với bưởi chùm hoặc nước ép bưởi chùm vì có thể làm tăng nồng độ Amlodipine trong máu và nguy cơ hạ huyết áp.
Dantrolen (tiêm tĩnh mạch): Có thể gây ra tương tác nguy hiểm dẫn đến trụy tim mạch và tử vong. Tránh dùng Amlodipine cho bệnh nhân đang dùng Dantrolen để điều trị tăng thân nhiệt ác tính.
Thuốc gây mê: Có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp của Amlodipine. Cần theo dõi huyết áp và điều chỉnh liều lượng thuốc gây mê phù hợp.
Các loại thuốc kháng viêm không Steroid (Nsaid), đặc biệt là Indomethacin có thể là giảm tác dụng của thuốc Amlodipine. Cần theo dõi huyết áp và điều chỉnh liều lượng thuốc nếu cần thiết.
Chống chỉ định
- Chống chỉ định với các tình trạng quá mẫn với các dẫn chất của dihydropyridin, amlodipin hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Thận trọng với người bị hạ huyết áp nặng, sốc (gồm cả sốc tim).
- Không dùng cho người bị tắc nghẽn đường ra của tâm thất trái (ví dụ: Hẹp động mạch chủ mức độ cao).
- Không dùng với người suy tim do huyết động không ổn định sau khi bị nhồi máu cơ tim cấp.
Thận trọng:
Người bị suy tim: Cẩn trọng khi sử dụng, có thể làm tăng nguy cơ phù phổi.
Người bị suy giảm chức năng gan: Cẩn trọng khi sử dụng, thời gian bán thải kéo dài, liều khuyến cáo chưa có.
Bảo quản
Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, nhiệt độ bảo quản không được quá 30ºC.