Thuốc Amlodipin 5mg Vidipha - Điều trị tăng huyết áp hộp 100 viên

Amlodipin 5mg Vidipha có hoạt chất chính là Amlodipin dưới dạng Amlodipin Besilat điều trị tăng huyết áp (người bệnh có những biến chứng chuyển hóa như đái tháo đường). Điều trị dự phòng ở người bệnh đau thắt ngực ổn định.

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Thuốc Amlodipin 5mg Vidipha - Điều trị tăng huyết áp hộp 100 viên
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Danh mục:
Quy cách:
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Thương hiệu:
VIDIPHAR
Dạng bào chế :
Viên nang cứng
Xuất xứ:
Việt Nam
Mã sản phẩm:
0109048980
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Nguyễn Thúy Quỳnh Như Dược sĩ: Nguyễn Thúy Quỳnh Như Đã kiểm duyệt nội dung

Dược sĩ Nguyễn Thúy Quỳnh Như hiện đang là chuyên viên tư vấn sử dụng thuốc tại nhà thuốc Pharmart.vn 212 Nguyễn Thiện Thuật.

Nhận biết bệnh tăng huyết áp và đau thắt ngực

Tăng huyết áp và đau thắt ngực là hai vấn đề sức khỏe tim mạch thường đi kèm với nhau. Cả hai đều là những dấu hiệu cho thấy hệ thống tim mạch của bạn đang gặp vấn đề.

Nguyên nhân 

  • Xơ vữa động mạch: Đây là nguyên nhân chính. Các mảng xơ vữa tích tụ trong lòng mạch máu, làm hẹp lòng mạch và cản trở dòng máu đến tim.
  • Tăng huyết áp: Áp lực máu cao kéo dài làm tổn thương thành mạch máu, thúc đẩy quá trình xơ vữa và tăng nguy cơ hình thành cục máu đông.
  • Hút thuốc: Nicotin trong thuốc lá làm co mạch máu, tăng huyết áp và tăng nguy cơ hình thành cục máu đông.
  • Cholesterol cao: Lượng cholesterol xấu (LDL) cao trong máu góp phần vào quá trình xơ vữa động mạch.
  • Đái tháo đường: Bệnh tiểu đường làm tổn thương mạch máu và tăng nguy cơ xơ vữa động mạch.
  • Béo phì: Người béo phì thường có huyết áp cao và cholesterol cao, tăng nguy cơ mắc bệnh tim mạch.
  • Ít vận động: Thiếu vận động làm tăng nguy cơ béo phì, tăng huyết áp và các bệnh tim mạch khác.
  • Căng thẳng: Căng thẳng kéo dài làm tăng huyết áp và nhịp tim.
  • Tuổi tác: Nguy cơ mắc bệnh tim mạch tăng theo tuổi.
  • Di truyền: Tiền sử gia đình mắc bệnh tim mạch cũng là yếu tố nguy cơ.

Triệu chứng

  • Tăng huyết áp: Thường không có triệu chứng rõ ràng ở giai đoạn đầu. Khi bệnh tiến triển, có thể xuất hiện các triệu chứng như đau đầu, chóng mặt, chảy máu cam, nhìn mờ, khó thở.
  • Đau thắt ngực: Cảm giác đau, tức ngực, nặng ngực, thường xuất hiện khi gắng sức và giảm khi nghỉ ngơi. Đau có thể lan ra cánh tay trái, vai, cổ hoặc hàm.

Thành phần của Amlodipin 5mg (100 viên)

  • Amlodipine: 5mg

Liều dùng - cách dùng của Amlodipin 5mg (100 viên)

Cách dùng: 

  • Dùng đường uống.

LIều dùng: 

  • Liều khởi đầu: 5mg/ lần/ giờ. Liều có thể tăng đến 10mg/ lần/ ngày
  • Nếu tác dụng không hiệu quả sau 4 tuần điều trị có thể tăng liều.
  • Không cần điều chỉnh liều khi phối hợp các thuốc lợi tiểu thiazid.

Trẻ em bị bệnh cao huyết áp từ 6 - 17 tuổi:

  • Liều uống hạ huyết áp khởi đầu: 2,5mg/ lần/ ngày, tăng liều đến 5mg/ lần/ ngày nếu mục tiêu hạ huyết áp không đạt được sau 4 tuần.
  • Hiệu quả của Amlodipin trên huyết áp của bệnh nhân nhỏ hơn 6 tuổi không được biết.

Người già

  • Amlodipin được sử dụng với liều lượng ở bệnh nhân cao tuổi tương tự như ở người trẻ hơn, thuốc được dung nạp tốt như nhau.
  • Do đó phác đồ liều lượng thông thường được khuyến khích, nhưng nên thận trọng khi tăng liều

Bệnh nhân suy gan:

  • Amlodipin nên được bắt đầu ở liều thấp nhất và tăng liều từ từ ở những bệnh nhân suy gan nặng.

Quá liều: 

  • Có thể dẫn đến giãn mạch ngoại biên quá mức và có thể có phản xạ nhịp tim nhanh, kéo dài việc hạ huyết áp và bao gồm cả sốc dẫn đến kết quả gây tử vong

Nếu quá liều với thuốc chẹn calci, các xử trí chung như sau:

  • Theo dõi tim mạch bằng điện tâm đồ và điều trị triệu chứng các tác dụng lên tim mạch cùng với rửa dạ dày và cho uống than hoạt. Nếu cần, phải điều chỉnh các chất điện giải. Trường hợp nhịp tim chậm và blốc tim, phải tiêm Atropin 0,5mg vào tĩnh mạch cho người lớn (với trẻ em, tiêm tĩnh mạch 20 - 50 microgram/1kg thể trọng).
  • Nếu cần, tiêm nhắc lại. Tiêm nhở giọt tĩnh mạch 20ml dung dịch calci gluconat (9 mg/ml) trong 5 phút cho ngưởi lớn; thêm isoprenalin 0,05 - 0,1 microgam/kg/phút hoặc adrenalin 0,05 -0,3 microgam/kg/phút hoặc dopamin 4-5 microgam/kg/phút.
  • Với người bệnh giảm thể tích tuần hoàn cần truyền dung dịch natri clorid 0,9%. Khi cần, phải đặt máy tạo nhịp tim.
  • Trong trường hợp bị hạ huyết áp nghiêm trọng, phải tiêm tĩnh mạch dung dịch natri clorid 0,9%, Adrenalin. Nếu không tác dụng thì dùng isoprenalin phối hợp với Amrinon. Điều trị triệu chứng.
  • Lưu ý: Rửa dạ dày chỉ có hiệu quả trong vòng 6 giờ đâu tốt nhất trong vòng một giờ sau khi uống thuốc và lọc máu không có tác dụng (do thuốc liên kết mạnh với protein huyết tương).

Quên liều: 

  • Uống bù càng sớm càng tốt.
  • Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch
  • Không nên dùng gấp đôi liều đã quy định

Chỉ định của Amlodipin 5mg (100 viên)

Amlodipin 5mg chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Điều trị tăng huyết áp ( người bệnh có những biến chứng chuyển hóa như đái tháo đường).
  • Điều trị dự phòng ở người bệnh đau thắt ngực ổn định.

Đối tượng sử dụng

  • Người lớn

Khuyến cáo

Tác dụng phụ: 

Thường gặp:

  • Toàn thân: Phù cổ chân, nhức đầu, chóng mặt, đỏ bừng mặt và có cảm giác nóng, mệt mỏi, suy nhược.
  • Tuần hoàn: Đánh trống ngực.
  • Thần kinh trung ương: Chuột rút, đau đầu, chóng mặt, buẩn ngủ.
  • Trên tim mạch: Đỏ bừng.
  • Tiêu hóa: Buồn nôn, đau bụng, khó tiêu.
  • Hô hấp: Khó thở.

Ít gặp:

  • Tuần hoàn: Hạ huyết áp quá mức, nhịp tim nhanh, đau ngực.
  • Da: Ngoại ban, ngứa.
  • Cơ, xương: Đau cơ, đau khớp.
  • Tâm thần: Rối loạn giấc ngủ.

Tương tác thuốc:

  • Các thuốc gây mê làm tăng tác dụng chống tăng huyết áp của Amlodipin và có thể làm huyết áp giảm mạnh hơn.
  • Lithi: Khi dùng cùng với Amlodipin có thể gây độc thần kinh, buồn nôn, nôn, tiêu chảy.
  • Thuốc chống viêm không steroid, đặc biệt là Indomethacin có thể làm giảm tác dụng chống tăng huyết áp của Amlodipin do ức chế tổng hợp prostaglandin và/hoặc giữ natri và dịch.
  • Các thuốc liên kết cao với protein (như dẫn chất Coumarin, Hydantoin,…) phải dùng thận trọng với Amlodipin, vì Amlodipin cũng liên kết cao với protein nên nồng độ của các thuốc nói trên ở dạng tự do (không liên kết), có thể thay đổi trong huyết thanh.
  • Các thuốc ức chế CYP3A4: Sử dụng đồng thời Amlodipin với các thuốc ức chế mạnh hoặc trung bình CYP3A4 (các chất ức chế protease, thuốc kháng nấm nhóm Azol, Macrolid như Erythromycin hoặc Clarithromycin, Verapamil hoặc Diltiazem) có thể dẫn đến gia tăng đáng kể hấp thu Amlodipin dẫn đến tăng nguy cơ hạ huyết áp. Những thay đổi về lâm sàng của các thay đổi được động học này biểu hiện rõ trên người già. Cần theo dõi về lâm sàng và điều chỉnh liều nếu cần thiết.
  • Thuốc gây cảm ứng CYP3A4: không có sẵn dữ liệu liên quan đến tác dụng của thuốc gây cảm ứng CYP3A4 trên Amlodipin. Việc sử dụng đồng thời các thuốc gây cảm ứng CYP3A4 (ví dụ, Rifampicin, Hypericum Perforatum) có thể làm giảm nồng độ Amlodipin.
  • Amlodipin cẩn thận trọng khi dùng cùng với các thuốc gây cảm ứng.

Chống chỉ định

Chống chỉ định: 

Amlodipin 5mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Không dùng cho những người suy tim chưa được điều trị ổn định.
  • Quá mẫn với Dihydropyridin.
  • Hạ huyết áp nặng, sốc (bao gồm cả sốc tim), tắc nghẽn đường thoát tâm thất trái (ví dụ hẹp động mạch chủ trên).

Thận trọng: 

  • Cần rất thận trọng khi dùng thuốc cho người với người giảm chức năng gan, hẹp động mạch chủ, suy tim sau nhồi máu cơ tim cấp.

Đối tượng đặc biệt: 

Khả năng lái xe và vận hành máy móc:

  • Thuốc có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe từ nhẹ tới vừa.

Phụ nữ có thai: 

  • Các thuốc chẹn kênh calci có thể ức chế cơn co tử cung sớm. Tuy nhiên, thuốc không có tác dụng bất lợi cho quá trình sinh đẻ.
  • Phải tính đến nguy cơ thiếu oxy cho thai nhi nếu gây hạ huyết áp ở người mẹ, vì có nguy cơ làm giảm tưới máu nhau thai

Phụ nữ cho con bú:

  • Thuốc có phân bố trong sữa mẹ.

Bảo quản

  • Nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng trực tiếp

Nhà sản xuất

CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM T.Ư VIDIPHA
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự