Thuốc Adalat 10mg - Điều trị bệnh mạch vành, tăng huyết áp, hội chứng Raynaud

Thuốc Adalat 10mg được sản xuất bởi thương hiệu Bayer của Đức. Thuốc được sản xuất dạng viên nang, có thành phần chính là Nifedipine, giúp điều trị các bệnh mạch vành, tăng huyết áp vô căn và hội chứng Raynaud.

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Thuốc Adalat 10mg - Điều trị bệnh mạch vành, tăng huyết áp, hội chứng Raynaud
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Quy cách:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Thương hiệu:
Bayer
Dạng bào chế :
Viên nang
Xuất xứ:
Đức
Mã sản phẩm:
0109048255
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Nguyễn Thúy Quỳnh Như Dược sĩ: Nguyễn Thúy Quỳnh Như Đã kiểm duyệt nội dung

Dược sĩ Nguyễn Thúy Quỳnh Như hiện đang là chuyên viên tư vấn sử dụng thuốc tại nhà thuốc Pharmart.vn 212 Nguyễn Thiện Thuật.

Top 7 bệnh lý tim mạch thường gặp 

Bệnh tim mạch là một trong những căn bệnh có tỷ lệ tử vong hàng đầu thế giới. Mỗi năm có khoảng 17.9 triệu người tử vong do các bệnh tim mạch, phần lớn là đột quỵ và nhồi máu cơ tim.

Những bệnh lý về tim mạch thường gặp là:

  • Cao huyết áp.
  • Bệnh van tim.
  • Xơ vữa động mạch.
  • Thiếu máu cơ tim.
  • Nhồi máu cơ tim.
  • Bệnh động mạch vành.
  • Suy tim.

Thành phần của Adalat 10mg

Thành phần chính của Thuốc Adalat 10mg là:

  • Nifedipine: 10mg
  • Tá dược vừa đủ 1 viên nang.

Phân tích thành phần:

Nifedipine: là một hoạt chất chẹn kênh calci, thuộc nhóm dihydropyridin. Thuốc có tác dụng làm giảm sức cản ngoại vi và chống tăng huyết áp hiệu quả. Bên cạnh đấy, thuốc còn giúp chống các cơn đau thắt ngực do tác dụng gây giãn mạch vành, tăng oxy cho cơ tim và giảm hậu gánh, giảm sức cản mạch ngoại vi, giảm nhu cầu về oxy ở tim. Thuốc Nifedipine còn làm mất hoặc giảm co thắt ở các mạch chi, cải thiện bệnh Raynaud nguyên phát và thứ phát.

Thuốc Adalat 10mg điều trị tăng huyết áp và đau thắt ngực hiệu quả

Thuốc Adalat 10mg điều trị tăng huyết áp và đau thắt ngực hiệu quả

 

Liều dùng - cách dùng của Adalat 10mg

Liều dùng:

  • Cơn đau thắt ngực ổn định mạn tính: 1 viên 10mg và mỗi ngày uống 3 lần. Có thể tăng dần đến liều tối đa là 60mg/ngày.
  • Cơn đau thắt ngực do có thắt mạch: mỗi ngày 3 lần, mỗi lần 1 viên nang 10mg. Liều tối đa có thể tăng là 60mg/ngày.
  • Tăng huyết áp vô căn: nên bắt đầu từ liều 5mg. Mỗi ngày nên dùng 3 lần, mỗi lần 1 viên 10mg. Liều tối đa điều trị là 60mg/ngày.
  • Trong cơn đau huyết áp: dùng 1 liều duy nhất là 1 viên 10mg.
  • Cấp cứu tăng huyết áp được chẩn đoán: liều điều trị ban đầu là 10mg uống duy nhất. Liều điều trị tiếp theo là 1 viên nang Adalat 10mg, sau đó truyền tĩnh mạch nifedipine.
  • Hội chứng Raynaud: 1 viên nang 10mg/lần, mỗi ngày dùng 3 lần. Liều cho phép tối đa là 60mg/ngày.

Cách dùng:

  • Thuốc không bị phụ thuộc vào bữa ăn nên hãy uống thuốc với 1 ít nước, tránh uống cùng nước ép bưởi.
  • Khoảng cách giữa các liều nên ít nhất là 2 giờ.

Xử trí khi quên liều:

Trường hợp quên 1 liều, hãy uống ngay khi nhớ ra. Hạn chế việc quên liều khi dùng thuốc hạ huyết áp. Nếu thời gian quên quá gần liều tiếp theo, bỏ qua liều đó và không được phép uống gấp đôi liều.

Xử trí khi quá liều:

Nếu có các dấu hiệu bất thường khi lỡ dùng quá liều, đến ngay cơ sở y tế gần nhất hoặc liên hệ cấp cứu 115 để được hỗ trợ xử lý kịp thời.

Mua Thuốc Adalat 10mg chính hãng tại Pharmart.vn

Mua Thuốc Adalat 10mg chính hãng tại Pharmart.vn

Ưu điểm nổi bật

 

Chỉ định của Adalat 10mg

Thuốc Thuốc Adalat 10mg có tác dụng điều trị các bệnh huyết áp cao ở nhiều mức độ và dự phòng các cơn đau thắt ngực ổn định mạn tính.

Đối tượng sử dụng

Thuốc Adalat 10mg dùng cho bệnh nhân tăng huyết áp và dễ có nguy cơ bị đau thắt ngực.

Chuyên gia đánh giá

 

Khuyến cáo

Tác dụng phụ:

  • Thường gặp: táo bón, đau đầu, phù mạch, giãn mạch.
  • Ít gặp: phản ứng lo âu, rối loạn giấc ngủ, rối loạn thị lực, dị ứng, phù mạch, chóng mặt, hoa mắt, đau đầu, mạch đập nhanh, hồi hộp, ngất, hạ huyết áp, chảy máu mũi, đau bụng, buồn nôn, đầy hơi, tăng men gan nhẹ, ban đỏ, mệt mỏi.
  • Hiếm gặp: mề đay, mẩn ngứa, rồi loạn cảm giác, chuột rút, tiểu nhiều, tiểu khó, rối loạn cương dương, lạnh run.
  • Không rõ tần suất: giảm bạch cầu, phản vệ, tăng đường huyết, giảm cảm ứng xức giác, đau mắt, đau ngực, khó thở, nôn, vàng da, hoại tử nhiễm độc da.

Tương tác thuốc:

Cẩn trọng khi phối hợp Thuốc Adalat 10mg với các thuốc sau:

  • Rifampicin: khi dùng đồng thời với rifampicin, tác dụng của nifedipine giảm rõ rệt, do đó làm giảm hiệu quả điều trị.
  • Các kháng sinh macrolid: Erythomycin là thuốc ức chế P450 3A4, sẽ làm tăng nồng độ Nifedipine quá mức.
  • Thuốc kháng HIV ức chế protease: khi dùng với thuốc Nifedipine sẽ làm giảm chuyển hóa và giảm nồng độ thanh thải của Nifedipine.
  • Thuốc kháng nhiễm nấm azole: khi uống cùng Nifedipine sẽ có khả năng gây tăng sinh khả dụng của Nifedipine do giảm chuyển hóa lần đầu.
  • Nefazodone: có khả năng làm tăng nồng độ Nifedipine khi dùng 2 thuốc này cùng lúc.
  • Quinupristin/dalfopristin: nồng độ Nifedipine trong huyết tương tăng cao khi dùng 2 thuốc đồng thời.
  • Acid valproic: có khả năng làm tăng nồng độ Nifedipine trong máu và tăng tác dụng của thuốc.
  • Cimetidine: làm tăng nồng độ Nifedipine trong huyết tương và làm tăng tác dụng hạ huyết áp do tác dụng ức chế P450 3A4.
  • Các thuốc làm giảm huyết áp: sẽ làm tăng tác dụng hạ huyết áp của Nifedipine nếu dùng đồng thời.

Chống chỉ định

Chống chỉ định dùng Thuốc Adalat 10mg với:

  • Bệnh nhân bị quá mẫn với thành phần Nifedipine hoặc  các tá dược khác.
  • Phụ nữ có thai dưới 20 tuần hoặc đang trong giai đoạn cho con bú.
  • Bệnh nhân sốc tim mạch.
  • Bệnh nhân hẹp động mạch chủ hoặc rối loạn chuyển hóa porphyrin cấp.
  • Bệnh nhân hen phế quản hoặc các bệnh hô hấp khác liên quan.

Thận trọng khi dùng Thuốc Adalat 10mg với bệnh nhân: 

  • Huyết áp thấp.
  • Suy tim hoặc hẹp động mạch chủ trầm trọng.
  • Trẻ nhỏ, trẻ sơ sinh, phụ nữ có thai hoặc đang cho con nhỏ bú.
  • Suy gan.

Bảo quản

  • Bảo quản thuốc Thuốc Adalat 10mg tại nơi thoáng mát.
  • Tránh để thuốc ở nơi có của ánh nắng mặt trời, nhiệt độ bảo quản không quá 30 độ C.

Nhà sản xuất

Catalent Germany Eberbach GmbH
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

TL
Thu Lan, 29/07/2024
Trả lời
nếu quên 1 liều thì phải làm thế nào ạ
Pharmart.vn
Trả lời
@Thu Lan: Pharmart xin chào, trường hợp quên 1 liều, hãy uống ngay khi nhớ ra. Hạn chế việc quên liều khi dùng thuốc hạ huyết áp. Nếu thời gian quên quá gần liều tiếp theo, bỏ qua liều đó và không được phép uống gấp đôi liều.

Sản phẩm tương tự