Thành phần của Acenocoumarol 4
Mỗi viên Thuốc Acenocoumarol 4mg chứa:
- Acenocoumarol: 4mg
- Tá dược vừa đủ 1 viên.
Phân tích tác dụng thành phần:
- Acenocoumarol: là một dẫn chất coumarin thuộc nhóm thuốc chống đông máu. Hoạt chất này có khả năng kháng vitamin K nên có tác dụng chống đông máu một cách gián tiếp bằng cách ức chế tổng hợp dạng hoạt động của các yếu tố đông máu (II, VII, IX, X).
Thuốc Acenocoumarol 4mg chứa Acenocoumarol giúp chống đông máu
Liều dùng - cách dùng của Acenocoumarol 4
Liều dùng:
- Liều ban đầu: uống 2 - 4mg Acenocoumarol/ngày. Có thể bắt đầu ngày đầu tiên với liều cao hơn: thường sử dụng 6mg vào ngày đầu tiên và 4mg vào ngày thứ hai.
- Có thể dùng liều ban đầu và liều duy trì thấp hơn cho các bệnh nhân cao tuổi (> 65 tuổi), suy tim nặng có sung huyết gan, bệnh nhân mắc bệnh gan, suy dinh dưỡng.
- Liều duy trì: 1 - 8 mg Acenocoumarol/ngày, tùy thuộc vào tình trạng của từng bệnh nhân, các bệnh mắc kèm khác, chỉ định lâm sàng.
Cách dùng: Thuốc Acenocoumarol 4mg được dùng đường uống. Luôn dùng thuốc Acenocoumarol vào cùng một thời điểm trong ngày.
Xử trí khi quên liều: Khi quên uống một liều thuốc Acenocoumarol 4mg bạn hãy dùng ngay khi nhớ ra.
Xử trí khi quá liều:
- Triệu chứng: chảy máu nặng toàn thân.
- Xử trí: Khi có biểu hiện quá liều thuốc Acenocoumarol 4mg, cần đưa người bệnh tới cơ sở y tế gần nhất để kịp thời điều trị.
Mua ngay thuốc Acenocoumarol 4mg tại Pharmart.vn
Chỉ định của Acenocoumarol 4
Thuốc Acenocoumarol 4mg có tác dụng chống đông máu được dùng trong điều trị và ngăn ngừa tắc nghẽn mạch.
Đối tượng sử dụng
Chỉ định dùng thuốc Acenocoumarol 4mg trong trường hợp sau:
- Bệnh nhân mắc bệnh nghẽn mạch và cần ngăn ngừa nghẽn mạch như người bị tăng huyết áp, lipid máu cao, tiểu đường, hút thuốc lá, người cao tuổi, bệnh huyết khối ở tim.
Khuyến cáo
Tác dụng phụ:
- Thường gặp: Chảy máu tại khắp nơi trong cơ thể.
- Ít gặp: đi ngoài (có kèm phân nhiễm mỡ), đau khớp, viêm mạch, tổn thương gan.
- Hiếm gặp: Rụng tóc, rối loạn tiêu hóa, chán ăn, buồn nôn, nôn, mề đay, mẩn ngứa, xuất huyết hoại tử da.
Tương tác thuốc:
- Chống chỉ định phối hợp thuốc Acenocoumarol 4mg với các thuốc sau:
- Aspirin (liều cao trên 3g/ngày), thuốc nhóm Pyrazol chống viêm không Steroid: làm tăng nguy cơ chảy máu khi dùng cùng thuốc Acenocoumarol 4mg.
- Phenylbutazon: gây kích ứng niêm mạc đường tiêu hóa và làm tăng tác dụng của thuốc Acenocoumarol 4mg.
- Miconazol: có thể bất ngờ xảy ra tình trạng xuất huyết do ức chế chuyển hóa thuốc Acenocoumarol làm giảm tác dụng chống đông máu.
- Không nên phối hợp thuốc Acenocoumarol 4mg với các thuốc sau:
- Aspirin với liều < 3g/ngày.
- Cloramphenicol: làm giảm chuyển hóa thuốc Acenocoumarol 4mg tại gan. Cần kiểm tra INR thường xuyên khi bắt buộc phải phối hợp Cloramphenicol và Acenocoumarol, cần hiệu chỉnh liều phù hợp trong và 8 ngày sau khi ngừng Cloramphenicol.
- Thuốc ức chế chọn lọc COX - 2, các thuốc chống viêm không steroid (nên dùng giảm đau Paracetamol thay thế)
- Diflunisal: làm tăng tác dụng của thuốc Acenocoumarol.
- Thận trọng khi phối hợp thuốc Acenocoumarol 4mg với các thuốc sau:
- Các thuốc làm thay đổi tác dụng chống đông máu của Acenocoumarol: một số Sulfamid (Sulfafurazol, Sulfamethoxazol, Sulfamethizol), Allopurinol, Amiodaron, Androgen, Aminoglutethimid, thuốc chống trầm cảm cường Serotonin, Bosentan, Cephalosporin, Carbamazepin, Cimetidin (trên 800mg/ngày), Cholestyramin, Cisaprid, Corticoid (trừ Hydrocortison dùng điều trị trong bệnh Addison), Benzbromaron, thuốc gây độc tế bào, Fibrat, các Azol trị nấm, Cyclin, Fluoroquinolon, nội tiết tố tuyến giáp, thuốc gây cảm ứng enzym, các loại Heparin, các Statin, Macrolid (trừ Spiramycin), Efavirenz, nhóm Imidazol, Orlistat, thuốc chống lập kết tiểu cầu, Pentoxifylin, Neviparin, Phenytoin, Propafenon, Tibolon, Ritonavir, Lopinavir, Sucralfat, thuốc trị ung thư (Tamoxifen, Raloxifen), Vitamin E trên 500mg/ngày, rượu, thuốc tiêu huyết khối,...
- Tác dụng chống đông máu của Acenocoumarol 4mg tăng khi dùng cùng các thuốc sau:
- Allopurinol; Androgen; Anabolic steroids.
- Corticosteroid (Prednisone, Methylprednisolone,).
- Thuốc chống loạn nhịp tim (như Quinidine, Amiodarone).
- Gemfibrozil, Fenofibrate.
- Thuốc kháng sinh (như Coamoxiclav, Amoxicillin, Erythromycin, Clarithromycin, Cephalosporin thế hệ hai và ba, Ciprofloxacin, Ofloxacin, Norfloxacin, Tetracyclines).
- Paracetamol; Antidiabetic (Glibenclamide); Sulfonamides.
- Metronidazole; Chloramphenicol; Fibrates (như Acid Clofibric); Neomycin.
- Disulfiram; Glucagon; Cimetidine; Etacrynic acid.
- Các dẫn xuất của Imidazole (Ketoconazole, Fluconazole, Miconazole).
- Dextrothyroxine.
- Sulphonylureas (Tolbutamide và Chlopropamide); Sulfinpyrazone.
- Atorvastatin, Simvastatin, Fluvastatin.
- Các chất ức chế chọn lọc sự tái hấp thu Serotonin ( Paroxetine, Fluoxetine); 5 - Fluorouracil; Tamoxifen; Tramadol.
- Tác dụng chống đông máu của Acenocoumarol 4mg giảm khi dùng cùng các thuốc sau:
- Thuốc an thần Barbiturates (Phenobarbital); các loại thuốc chống ung thư (Azathioprine, 6 - Mercaptopurine);Carbamazepine; Griseofulvin; Colestyramine; Rifampicin; thuốc tránh thai; các thuốc lợi tiểu.
- Aminoglutethimide.
- Các dẫn xuất của Hydantoin (Phenytoin), dẫn xuất của Sulphonylurea (Glimepiride).
- Các chất gây cảm ứng: CYP2C9, CYP2C19 hoặc CYP3A4.
- Nước ép của quất.
Chống chỉ định
Chống chỉ định dùng thuốc Acenocoumarol 4mg trong trường hợp sau:
- Bệnh nhân mẫn cảm với Acenocoumarol, các dẫn xuất của coumarin hay bất kì thành phần nào của thuốc Acenocoumarol 4mg.
- Phụ nữ mang thai không được dùng thuốc Acenocoumarol 4mg.
- Chống chỉ định dùng thuốc Acenocoumarol 4mg cho người nghiện rượu, bị rối loạn thần kinh, người già yếu, người không có sự giám sát.
- Người có nguy cơ xuất huyết quá mức như tạng xuất huyết, loạn thể tạng xuất huyết.
- Không dùng thuốc Acenocoumarol 4mg trước hoặc sau phẫu thuật mắt, hệ thần kinh trung ương.
- Bệnh nhân bị loét tiêu hóa, xuất huyết dạ dày - ruột, bộ máy niệu - sinh dục hoặc hệ hô hấp, xuất huyết mạch máu não.
- Người bệnh bị chảy dịch thể màng ngoài tim, viêm màng ngoài tim cấp, viêm nhiễm màng trong tim.
- Bệnh nhân tăng huyết áp nặng không dùng thuốc Acenocoumarol 4mg.
- Các trường hợp tăng sự phân hủy fibrin kèm theo giảm các hoạt động của phổi, tiền liệt tuyến, tử cung hoặc suy thận, suy gan.
Thận trọng khi sử dụng:
- Suy gan nhẹ: Có thể có hoạt động bất thường của tiểu cầu hoặc sự tổng hợp các yếu tố đông máu có thể bị suy giảm làm nặng thêm tình trạng suy gan. Do đó, cần thận trọng khi dùng thuốc Acenocoumarol 4mg cho đối tượng này.
- Suy thận nhẹ và vừa: Thận trọng khi điều trị với thuốc Acenocoumarol 4mg do khi bị suy giảm chức năng thận sẽ làm tăng tích lũy các chất chuyển hóa.
- Suy tim nặng: Cần chú ý về thời gian biểu dùng thuốc và có thể cần điều chỉnh liều thuốc Acenocoumarol cho đối tượng bệnh nhân này.
- Huyết học: Các bệnh nhân đã biết hoặc nghi ngờ thiếu hụt protein C hoặc protein S (như chảy máu bất thường sau khi bị thương) cần thận trọng khi dùng Acenocoumarol 4mg.
- Bệnh nhân cao tuổi (> 65 tuổi) và trẻ em: Trong quá trình điều trị với Acenocoumarol 4mg cần theo dõi thường xuyên thời gian prothrombin và INR.
- Các bệnh như viêm và nhiễm trùng, bệnh thận, cường giáp, u: có thể làm giảm liên kết protein của Acenocoumarol do đó cần giám sát y tế chặt chẽ trong khi sử dụng thuốc Acenocoumarol 4mg.
- Các rối loạn liên quan đến sự hấp thu của dạ dày - ruột: có thể làm ảnh hưởng đến tác dụng chống đông máu của Acenocoumarol.
- Tiêm trong cơ: có thể gây bướu máu trong khi đang sử dụng thuốc Acenocoumarol 4mg. Có thể thực hiện tiêm dưới da và tiêm tĩnh mạch mà không gây biến chứng này.
- Chụp X quang, phẫu thuật rất nhỏ, chọc dò tủy sống, nhổ răng,...: Bệnh nhân cần được được chăm sóc kĩ để rút ngắn PT/INR (thời gian thromboplastin)
- Bệnh nhân không dung nạp Galactose, thiếu men Lapp lactase hoặc kém hấp thu Glucose - Galactose: không được dùng thuốc Acenocoumarol 4mg cho các đối tượng này.
Những lưu ý khi dùng thuốc Acenocoumarol 4mg cho đối tượng đặc biệt:
Phụ nữ có thai và cho con bú: Chỉ dùng thuốc Acenocoumarol 4mg khi có chỉ định của bác sĩ do thuốc có thể qua nhau thai và sữa mẹ.
Bảo quản
Thuốc Acenocoumarol 4mg được bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.