Thành phần của Nitromint 2.6mg
Trong một viên Nitromint 2.6 chứa
- Hoạt chất: Nitroglycerin 2,6mg
- Tá dược: Lactose monohydrate, polyethylene glycol 6000, colloidal anhydrous silica, carbomer 934P,stearic acid, talc, copolyvidone,magnesium stearate (23,4mg).
Phân tích tác dụng
Nitroglycerin là một nitrat hữu cơ, chúng tác dụng lên các thành phần cơ trơn của các thành mạch máu, có tác dụng giãn mạch, tác động chủ yếu trên tĩnh mạch. Giãn tĩnh mạch giúp giữ máu ở các chi và phủ tạng, hạn chế lượng máu về tim (giảm tiền gánh). Giãn nhẹ các tiểu động mạch làm giảm sức cản ở ngoại vi và giảm áp lực ở thất trái, từ đó làm giảm nhu cầu oxygen trong cơ tim (giảm hậu gánh). Tất cả các tác dụng này sẽ giúp cân bằng quá trình hoạt động của tim, lưu lượng máu đến tim đều đặn. Tuần hoàn bàng hệ, sự tưới máu đến các vùng thiếu máu cục bộ, vùng dưới màng trong tim được cải thiện.
Liều dùng - cách dùng của Nitromint 2.6mg
Liều dùng
Liều khởi đầu: 1 viên/lần x 2 lần/ngày (có thể tăng lên 2-3 viên/lần x 2 lần/ngày)
Cách dùng
- Uống ngày 2 lần, sáng và đầu buổi chiều. Nếu các cơn đau chủ yếu vào ban đêm thì phải uống vào buổi sáng và uống trước khi đi ngủ.
- Nên uống thuốc trước bữa ăn, uống nguyên viên, không nhai không bẻ
- Nguy cơ cao bị hạ huyết áp tư thấy đứng ở những người cao tuổi, dùng liều thấp nhất có thể và tăng liều chậm đối với các bệnh nhân này.
Xử trí quên liều
Uống ngay sau khi nhớ ra, không dùng gấp đôi liều so với quy định
Xử trí quá liều
Tuỳ theo mức độ quá liều có thể xảy ra các triệu chứng như: tụt huyết áp, truỵ mạch, nhịp tim nhanh, ngất, chóng mặt nhìn mờ, ngủ lịm, đỏ bừng, bứt rứt, nôn và tiêu chảy. Liều cao có thể gây tím tái, thở nhanh khó thở và co giật. Liều rất cao có thể dẫn đến tăng áp lực trong sọ. Điều trị lâu dài rất có thể làm tăng mức methaemoglobin.
Cách xử lý
- Hút và loại bỏ các chất trong dạ dày, rửa dạ dày ở giai đoạn ban đầu của quá liều.
- Cho bệnh nhân nằm ngửa, kê cao chân, theo dõi các dấu hiệu sinh tồn và điều chỉnh nếu cần tiết
- Trường hợp huyết áp thấp, sốc cần truyền dịch hỗ trợ. Trong các trường hợp ngoại lệ, để hồi phục tuần hoàn cần truyền tĩnh mạch noradrenaline và/hoặc dopamine.
- Trong trường hợp bị methaemoglobin huyết, tuỳ thuộc vào mức độ nặng nhẹ có thể sử dụng các thuốc giải độc dưới đây
- Vitamin C, 1g uống hoặc các dạng muối natri theo đường truyền.
- Xanh methylene, dùng đường tĩnh mạch tối đa 50ml dung dịch 1%
- Xanh toluidine, liều dùng 2-4ml/kg cân nặng, dùng theo đường tĩnh mạch, nếu cần có thể dùng liều lặp lại để điều trị, cách 1 giờ với liều 2ml/kg cân nặng.
- Trị liệu với oxy, thay máu, thẩm phân máu.
Chỉ định của Nitromint 2.6mg
Giúp tim hoạt động ổn định, điều hòa sự hoạt động của tim hạn chế tình trạng sung huyết, phòng ngừa các cơn đau thắt ngực, các bệnh mạch vành.
Đối tượng sử dụng
Nitromint 2.6 được chỉ định cho các đối tượng:
- Điều trị bệnh mạch vành, phòng ngừa cơn đau thắt ngực
- Điều trị hỗ trợ suy tim sung huyết (kết hợp với thuốc lợi tiểu, thuốc ức chế men chuyển, digitalis, hoặc thuốc dãn mạch)
Nitromint 2.6 giúp tim hoạt động ổn định
Khuyến cáo
Tác dụng phụ
Trong giai đoạn đầu điều trị thường có triệu chứng nhức đầu. Mức độ nhức đầu tuỳ thuộc vào liều dùng, có thể hết sau vài ngày mà không cần dùng thuốc.
- Đỏ bừng mặt, khô miệng, bồn chồn, nhìn mờ, trụy mạch, nhịp chậm, ngất
- Chân và mắt cá chân bị phù, hồi hộp, tăng huyết áp phản xạ và mất vị giác có liên quan đến việc dùng nitrate.
- Hiếm khi xảy ra hạ huyết áp khi mới bắt đầu điều trị, trong trường hợp hạ huyết áp quá mức có thể làm nặng hơn các triệu chứng của đau thắt ngực, hiếm xảy ra buồn nôn, nôn.
- Rất hiếm xảy ra methaemoglobin huyết cho dù ở những liều thông thường.
Tương tác thuốc
- Khi sử dụng đồng thời với các thuốc giãn mạch, các thuốc tăng huyết áp, các thuốc chẹn beta, chẹn kênh canxi, thuốc an thần, lợi tiểu, chống trầm cảm 3 vòng, uống rượu bia có thể làm tăng tác dụng chống tăng huyết áp của nitroglycerin.
- Bệnh nhân đã sử dụng hợp chất nitrat hữu cơ trước đó, có thể cần liều nitroglycerin cao hơn để đạt cùng hiệu quả về mặt huyết học.
- Sử dụng đồng thời với dihydroergotamine sẽ làm tăng tác dụng co mạch của dihydroergotamine ( làm tăng huyết áp và gây thiếu máu cục bộ)
- Dùng cùng heparin làm giảm tác dụng của heparin
- Dùng chung với các thuốc ức chế phosphodiesterase có thể gây các biến chứng về tim mạch có thể dẫn đến tử vong. Do đó, chống chỉ định khi dùng cùng với các thuốc này.
- Các thuốc nhuận tràng làm giảm thời gian ở trong ruột của Nitromint, do đó có thể làm giảm nồng độ, giảm hấp thu nitroglycerin trong huyết tương.
Chống chỉ định
Nitromint 2.6 chống chỉ định với các trường hợp sau:
- Quá mẫn với nitroglycerin hoặc với bất kỳ hợp chất nitrate hữu cơ nào
- Huyết áp thấp ( huyết ấm tâm thu dưới 90mmg)
- Suy tuần hoàn ( trụy mạch, sốc)
- Sốc do tim
- Nhồi máu cơ tim cấp khi áp lực bơm đẩy thấp
- Bệnh cơ tim phì đại, tắc nghẽn
- Giảm thể tích máu
- Hẹp van hai lá
- Hẹp van động mạch chủ
- Viêm màng ngoài tim thất
- Chèn ép màng ngoài tim
- Dễ bị rối loạn tuần hoàn khi đứng
- Chấn thương ở đầu, xuất huyết sọ, hoặc các tình trạng tăng áp lực trong sọ
- Thiếu máu nặng trên lâm sàng
- Glocom góc hẹp
- Dùng đồng thời với các thuốc ức chế men phosphodiesterase (sildenafil, tadalafil, vardenafil)
- Chưa được chứng minh tính an toàn và hiệu quả trên trẻ em
Pharmart.vn - Địa chỉ mua hàng uy tín, chất lượng
Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 25°C, tránh ánh sáng trực tiếp