free ship

NifeHexal 30 LA - Điều trị tăng huyết áp

ƯU ĐÃI ÁP DỤNG

NifeHexal 30 LA là thuốc điều trị tăng huyết áp của hãng Sandoz, được bào chế dưới dạng viên nén bao phim để kiểm soát huyết áp hiệu quả trong thời gian dài và dự phòng đau thắt ngực. Sản phẩm thuộc nhóm thuốc chẹn kênh calci, giúp giãn mạch máu, giảm áp lực và cải thiện lưu thông máu.

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
300.000đ
NifeHexal 30 LA - Điều trị tăng huyết áp
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Quy cách:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Thương hiệu:
Sandoz
Dạng bào chế :
Viên nén bao phim
Xuất xứ:
Slovenia
Mã sản phẩm:
0613061473
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Lê Thị Hằng Dược sĩ: Lê Thị Hằng Đã kiểm duyệt nội dung

Là một trong số những Dược sĩ đời đầu của hệ thống nhà thuốc Pharmart.vn, Dược sĩ Lê Thị Hằng hiện đang Quản lý cung ứng thuốc và là Dược sĩ chuyên môn của nhà thuốc Pharmart.vn

Tại sao tăng huyết áp lại nguy hiểm?

Tăng huyết áp có thể gây ra nhiều biến chứng nguy hiểm, đe dọa đến tính mạng nếu không được kiểm soát tốt. Huyết áp cao làm tăng áp lực lên thành mạch máu, gây tổn thương dần dần các mạch máu. Điều này có thể dẫn đến:

  • Bệnh tim mạch:
    • Nhồi máu cơ tim: Khi động mạch vành bị tắc nghẽn, cung cấp máu cho tim không đủ.
    • Suy tim: Tim phải làm việc quá sức để bơm máu đi nuôi cơ thể.
  • Đột quỵ: Các mạch máu trong não bị vỡ hoặc tắc nghẽn, gây tổn thương não.
  • Suy thận: Huyết áp cao làm tổn thương các mạch máu trong thận, gây suy giảm chức năng thận.
  • Rối loạn thị giác: Tăng huyết áp có thể gây tổn thương các mạch máu nhỏ trong mắt, dẫn đến các vấn đề về thị lực.
  • Chứng phình động mạch: Huyết áp cao làm yếu thành mạch máu, tạo ra các túi phình có thể vỡ bất cứ lúc nào.

Thành phần của NifeHexal 30 LA

  • Nifedipine 30 mg
  • Tá dược vừa đủ

Phân tích tác dụng

Nifedipine là một chất chẹn kênh calci thuộc nhóm 1,4-dihydropyridine, ức chế ion calci vào tế bào qua kênh calci chậm. Nifedipin chủ yếu tác dụng trên cơ tim và cơ trơn của động mạch, đặc biệt là mạch vành và mạch máu ngoại vi, có tác dụng làm giãn cơ trơn trong mạch máu, giảm sức cản mạch máu ngoại vi và giảm áp lực tim, từ đó hạ huyết áp. Trong điều trị đau thắt ngực, Nifedipin cải thiện tưới máu cơ tim, tăng lượng máu đến mạch vành và giảm hậu gánh. 

NifeHexal 30 LA với hoạt chất chính là Nifedipin giúp kiểm soát huyết áp hiệu quả trong thời gian dài

NifeHexal 30 LA giúp kiểm soát huyết áp hiệu quả trong thời gian dài

Liều dùng - cách dùng của NifeHexal 30 LA

Liều dùng

  • Điều trị tăng huyết áp
    • Nhẹ đến trung bình: 20 mg x 1 lần/ngày.
    • Nặng: 30 mg x 1 lần/ngày.
    • Tối đa 90 mg x 1 lần/ngày tùy nhu cầu.
  • Dự phòng đau thắt ngực: 30mg x 1 lần/ngày, có thể tăng lên đến 90mg x 1 lần/ngày nếu cần.
  • Bệnh nhân chuyển từ các dạng nifedipine khác hoặc thuốc chẹn calci khác như diltiazem hoặc verapamil sang nifedipine dạng tác dụng kéo dài nên bắt đầu với 30mg mỗi ngày và điều chỉnh liều dần.
  • Trẻ em dưới 18 tuổi: Tính an toàn và hiệu quả của nifedipine dạng tác dụng kéo dài chưa được thiết lập.
  • Người già (> 65 tuổi): Không cần điều chỉnh liều.
  • Suy thận: Không cần điều chỉnh liều.

Cách dùng

  • Uống thuốc nguyên viên với nước, không uống cùng nước bưởi, không nghiền nát hoặc nhai, cùng hoặc không cùng thức ăn.
  • Tốt nhất vào buổi sáng, uống cùng 1 thời điểm với khoảng cách đủ 24 giờ.

Xử trí khi quá liều

  • Ngừng thuốc: Trước tiên, cần ngừng sử dụng nifedipine và tập trung ổn định hệ tim mạch.
  • Rửa dạ dày và ruột non: Sau khi thực hiện rửa dạ dày, nếu cần thiết, có thể tiến hành rửa ruột non.
  • Trích ly huyết tương: Lọc máu không hiệu quả do nifedipine không bị thẩm tách, nhưng có thể xem xét trích ly huyết tương.
  • Xử lý rối loạn nhịp tim: Rối loạn nhịp tim chậm có thể được điều trị bằng thuốc kích thích beta-giao cảm, và trong các trường hợp nghiêm trọng, có thể cần dùng máy tạo nhịp tim tạm thời.
  • Điều trị hạ huyết áp: Hạ huyết áp do sốc tim hoặc giãn mạch có thể điều trị bằng calci, với tiêm tĩnh mạch calci gluconate và nếu cần, bổ sung thêm các thuốc co mạch như dopamin hoặc noradrenaline.
  • Bổ sung dịch: Cần thận trọng khi bổ sung dịch và thể tích để tránh nguy cơ quá tải cho tim.
  • Loại bỏ nifedipine: Trong trường hợp ngộ độc từ dạng thuốc phóng thích chậm của nifedipine, cần loại bỏ hoàn toàn hoạt chất, bao gồm cả rửa ruột non để ngăn chặn thuốc hấp thu thêm. 

Xử trí khi quên liều

  • Uống liều đã quên ngay khi nhớ ra.
  • Nếu gần tới liều tiếp theo, bỏ qua liều đã quên và tiếp tục dùng liều tiếp theo như bình thường.

Mua ngay NifeHexal LA 30mg chính hãng tại Pharmart.vn

Mua ngay NifeHexal LA 30mg chính hãng tại Pharmart.vn

Chỉ định của NifeHexal 30 LA

NifeHexal 30 LA được sử dụng để điều trị:

  • Tăng huyết áp (tất cả các cấp độ).
  • Đơn trị liệu hoặc kết hợp thuốc ức chế beta dự phòng đau thắt ngực ổn định mãn tính.

Đối tượng sử dụng

  • Người trưởng thành bị tăng huyết áp, đau thắt ngực ổn định mãn tính
  • Người có nguy cơ tim mạch cao cần kiểm soát huyết áp

Khuyến cáo

Tác dụng không mong muốn:

Thường gặp

  • Thần kinh: Đau đầu.
  • Mạch máu: Phù, giãn mạch.
  • Tiêu hoá: Táo bón.
  • Cảm thấy không khỏe.

Ít gặp

  • Miễn dịch: Phù/phù mạch dị ứng, phản ứng dị ứng.
  • Tâm thần: Lo âu, rối loạn giấc ngủ.
  • Thần kinh: Hoa mắt, chóng mặt, run, đau nửa đầu.
  • Thị giác: Rối loạn thị giác.
  • Tim mạch: Nhịp tim nhanh, hạ huyết áp, đánh trống ngực, ngất.
  • Hô hấp: Nghẹt mũi, chảy máu mũi.
  • Tiêu hoá: Buồn nôn, đau bụng, khô miệng, đầy hơi, khó tiêu, đau dạ dày – ruột.
  • Gan mật: Tăng men gan thoáng qua.
  • Da: Hồng ban.
  • Cơ, xương, mô liên kết: Sưng khớp, chuột rút. 
  • Thận, tiết niệu: Tiểu khó, đa niệu.
  • Rối loạn cương dương.
  • Đau không đặc hiệu, ớn lạnh.

Hiếm gặp

  • Miễn dịch: Ngứa, phát ban, mày đay.
  • Thần kinh: Dị cảm, loạn cảm.
  • Tiêu hoá: Tăng sản nướu.

Không xác định tần suất

  • Máu: Giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt.
  • Miễn dịch: Phản ứng phản vệ.
  • Thần kinh: Nhược cảm, buồn ngủ.
  • Tăng đường huyết.
  • Thị giác: Đau mắt.
  • Tim mạch: Đau ngực (đau thắt ngực).
  • Hô hấp: Khó thở, phù phổi.
  • Tiêu hoá: Kém co thắt cơ vòng dạ dày – thực quản, dị vật dạ dày, loét ruột, tắc ruột, khó nuốt, nôn.
  • Gan mật: Vàng da.
  • Da: Ban xuất huyết, hoại tử thượng bì nhiễm độc, phản ứng dị ứng với ánh sáng.
  • Cơ, xương, mô liên kết: Đau cơ, khớp.
  • Hội chứng suy thai.

Tương tác thuốc

  • Rifampicin: Rifampicin kích thích mạnh CYP3A4, làm giảm rõ rệt sinh khả dụng của nifedipine. Không nên dùng đồng thời.
  • Thuốc ức chế CYP3A4 (yếu đến trung bình): Cần theo dõi huyết áp và có thể cần điều chỉnh liều nifedipine.
  • Kháng sinh nhóm macrolid (như erythromycin): Macrolid ức chế CYP3A4, có thể làm tăng nồng độ nifedipine. Azithromycin không ảnh hưởng CYP3A4.
  • Thuốc ức chế protease điều trị HIV (như ritonavir): Có thể làm tăng đáng kể sinh khả dụng của nifedipine.
  • Fluoxetine: Có thể làm tăng nồng độ nifedipine do ức chế CYP3A4, mặc dù chưa có nghiên cứu lâm sàng cụ thể.
  • Nefazodone: Có thể làm tăng nồng độ nifedipine do ức chế CYP3A4, chưa có nghiên cứu lâm sàng cụ thể.
  • Quinupristin/dalfopristin: Có thể làm tăng nồng độ nifedipine trong huyết tương.
  • Acid valproic: Có thể làm tăng nồng độ nifedipine, mặc dù chưa có nghiên cứu chính thức.
  • Cimetidine: Ức chế CYP3A4, có thể làm tăng nồng độ nifedipine và tác dụng hạ huyết áp.
  • Cisapride: Có thể làm tăng nồng độ nifedipine.
  • Thuốc chống động kinh cảm ứng CYP3A4 (như phenytoin, carbamazepine, phenobarbital): Có thể làm giảm hiệu quả của nifedipine, cần theo dõi và điều chỉnh liều.
  • Thuốc hạ huyết áp khác (như lợi tiểu, thuốc ức chế beta, ACE inhibitors): Có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp của nifedipine, cần theo dõi bệnh nhân cẩn thận.
  • Digoxin: Có thể làm giảm thanh thải digoxin, cần kiểm tra nồng độ digoxin trong huyết thanh và điều chỉnh liều nếu cần.
  • Quinidine: Nồng độ quinidine có thể thay đổi khi dùng đồng thời với nifedipine. Cần theo dõi và điều chỉnh liều quinidine nếu cần.
  • Tacrolimus: Cần theo dõi nồng độ tacrolimus khi dùng đồng thời với nifedipine và điều chỉnh liều nếu cần.
  • Nước bưởi: Ức chế CYP3A4, có thể làm tăng nồng độ nifedipine và kéo dài tác dụng. Nên tránh sử dụng khi dùng nifedipine.

Chống chỉ định

Không dùng Nifehexal 30 La trong các trường hợp sau:

  • Mẫn cảm với nifedipine hoặc các dihydropyridine khác.
  • Sốc tim, hẹp động mạch chủ, đau thắt ngực không ổn định, hoặc trong vòng 1 tháng sau nhồi máu cơ tim.
  • Điều trị cơn đau thắt ngực cấp.
  • Tăng huyết áp ác tính: Chưa xác định tính an toàn của nifedipine tác dụng kéo dài.
  • Dự phòng nhồi máu cơ tim thứ phát.
  • Suy gan (do thời gian tác dụng kéo dài).
  • Sau mở thông hồi tràng ra da bị túi thừa kock.
  • Tiền sử tắc nghẽn đường tiêu hóa hoặc các vấn đề liên quan.
  • Bệnh nhân có bệnh viêm ruột hoặc bệnh Crohn.
  • Không nên dùng cùng với rifampicin vì có thể làm giảm nồng độ nifedipine trong huyết tương.

Thận trọng

  • Thận trọng khi dùng nifedipine cho bệnh nhân có huyết áp rất thấp, suy tim rõ rệt, hoặc hẹp động mạch chủ nặng.
  • Không nên dùng nifedipine trong thai kỳ trừ khi thực sự cần thiết, chủ yếu dùng dự phòng ở phụ nữ bị tăng huyết áp nặng mà không đáp ứng với điều trị thông thường.
  • Nifedipine không được khuyến cáo dùng trong thời gian cho con bú do nó bài tiết vào sữa mẹ và chưa rõ ảnh hưởng.
  • Cần theo dõi huyết áp cẩn thận khi dùng nifedipine với magnesium sulfate, do nguy cơ hạ huyết áp quá mức có thể gây hại cho cả mẹ và thai nhi.
  • Bệnh nhân suy gan cần được theo dõi chặt chẽ, có thể cần giảm liều ở trường hợp suy gan nặng.
  • Nifedipine được chuyển hóa qua hệ thống cytochrome P450 3A4, nên các thuốc ức chế hoặc cảm ứng enzym này có thể ảnh hưởng đến chuyển hóa và thanh thải của nifedipine.
  • Các thuốc ức chế hệ thống cytochrome P450 3A4 như erythromycin, ritonavir, ketoconazole, và fluoxetine có thể làm tăng nồng độ nifedipine. Cần giám sát huyết áp và cân nhắc giảm liều nếu cần.
  • Ở bệnh nhân bị hẹp đường tiêu hóa nặng, cần thận trọng khi sử dụng nifedipine tác dụng kéo dài do nguy cơ tắc nghẽn.
  • Nifedipine tác dụng kéo dài có thể gây hiệu ứng dương tính giả khi chụp X-quang, chẳng hạn như làm đầy các gốc khuyết có thể bị diễn giải nhầm là polyp.

Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú

  • Thời kỳ mang thai: Không nên sử dụng nifedipine trừ khi cần thiết cho điều trị lâm sàng hoặc dự phòng điều trị cho phụ nữ tăng huyết áp nặng không đáp ứng với liệu pháp khác. Nghiên cứu trên động vật cho thấy nifedipine có thể gây độc phôi, bào thai, và quái thai. Bằng chứng lâm sàng chưa xác định rõ nguy cơ tiền sản, nhưng có báo cáo về các vấn đề sinh non và chậm phát triển thai nhi.
  • Thời kỳ cho con bú: Nifedipine bài tiết vào sữa mẹ, nên hoãn cho con bú hoặc vắt sữa 3-4 giờ sau khi uống thuốc để giảm phơi nhiễm cho trẻ.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

Có thể gây hoa mắt, chóng mặt, đặc biệt xảy ra khi bắt đầu dùng thuốc, đổi thuốc hoặc khi dùng chung với rượu, cần thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.

Bảo quản

  • Dưới 30 độ C. 
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Nhà sản xuất

Sandoz
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Tt
Trang triệu, 19/08/2024
Trả lời
thuốc này có dùng được cho trẻ em dưới 18 tuổi kh???
Pharmart.vn
Trả lời
@Trang triệu: Pharmart xin chào, sản phẩm NifeHexal 30 LA không dùng cho trẻ em dưới 18 tuổi do tính an toàn và hiệu quả của nifedipine dạng tác dụng kéo dài chưa được thiết lập ạ.

Sản phẩm tương tự