Thành phần của Nifedipin 10mg Armephaco
Nifedipin: 10mg
Phân tích tác dụng thành phần
Nifedipin: là một thuốc chẹn kênh Calci. Nifedipin hoạt động bằng cách ức chế dòng ion Calci vào các tế bào cơ trơn của mạch máu và cơ tim qua. Điều này dẫn đến việc giãn mạch máu, giảm sức cản ngoại biên, hạ huyết áp và cải thiện lưu lượng máu đến tim. Nhờ đó, Nifedipin giúp giảm triệu chứng đau thắt ngực và giảm nguy cơ biến chứng liên quan đến tăng huyết áp như đột quỵ, nhồi máu cơ tim, suy thận,...
Phân tích tác dụng thành phần
Liều dùng - cách dùng của Nifedipin 10mg Armephaco
Liều dùng:
- Đối với bệnh tăng huyết áp: dùng liều kéo dài với 10 – 40 mg/lần, uống 2 lần mỗi ngày, hoặc 30 – 90 mg/lần, uống 1 lần mỗi ngày, hoặc 20 – 100 mg/lần, uống 1 lần mỗi ngày tùy theo chế phẩm.
- Đối với dự phòng đau thắt ngực: dùng liều kéo dài với 10 – 40 mg/lần, uống 2 lần mỗi ngày, hoặc 30 – 90 mg/lần, uống 1 lần mỗi ngày tùy theo chế phẩm.
- Đối với hội chứng Raynaud: dùng liều 5 – 20 mg, uống 3 lần mỗi ngày.
Cách dùng: có thể dùng đường uống và uống nguyên viên.
Xử trí khi quên liều: nên uống liều đã quên ngay khi nhớ ra. Lưu ý không tự gấp đôi liều để bổ sung liều đã quên.
Xử trí khi quá liều: nếu thấy cơ thể có triệu chứng bất thường, hãy liên hệ ngay với bác sĩ hoặc trạm y tế gần nhất để được xử lý.
Mua ngay Nifedipin 10mg Armephaco chính hãng tại Pharmart.vn
Chỉ định của Nifedipin 10mg Armephaco
Nifedipin 10mg được chỉ định trong các trường hợp sau:
- Bệnh nhân mắc bệnh tăng huyết áp, dù là do nguyên nhân không rõ ràng hay có nguyên nhân cụ thể.
- Người thường xuyên trải qua các cơn đau thắt ngực, bao gồm cả đau thắt ngực ổn định và không ổn định.
- Phòng ngừa các bệnh lý tim mạch, nhồi máu cơ tim và đột quỵ.
Đối tượng sử dụng
Nifedipin 10mg được sử dụng cho những đối tượng sau:
- Bệnh nhân có tình trạng tăng huyết áp.
- Người thường xuyên trải qua các cơn đau thắt ngực.
- Người bị hội chứng co thắt mạch ngoại vi.
- Người bị tăng huyết áp trước khi mang thai.
Khuyến cáo
Tác dụng phụ
Tác dụng phụ của Nifedipin 10mg gồm những triệu chứng sau: chóng mặt, đỏ mặt, nhức đầu, hạ huyết áp, phù ngoại biên, tim nhanh, hồi hộp, buồn nôn và các rối loạn tiêu hóa khác, tiểu nhiều, đau mắt, rối loạn thị giác, suy nhược,...
Tương tác thuốc:
Không dùng thuốc Nifedipin 10mg với những loại thuốc sau:
- Thuốc có Aspirin: làm tăng huyết áp.
- Thuốc có chứa Canxi, vitamin D: làm giảm tác dụng của Nifedipin.
- Thuốc có Metoprolol: gây hạ huyết áp và nhịp tim, đau đầu, chóng mặt, choáng váng, ngất xỉu.
- Thuốc có chứa Cyclosporine: gây các bệnh ở nướu răng.
- Thuốc chẹn Alpha-1 (Alfuzocine, Prazocine): tăng tác dụng hạ huyết áp và có thể gây hạ huyết áp tư thế.
- Thuốc có Cimetidine: làm tăng tác dụng hạ huyết áp.
Chống chỉ định
Thuốc Nifedipin 10mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Người có chứng sốc tim.
- Người bị Hẹp động mạch chủ từ mức độ vừa đến nặng.
- Bệnh nhân bị nhồi máu cơ tim cấp hoặc mới ổn định trong vòng 1 tháng.
- Bệnh nhân đau thắt ngực không ổn định tiến triển.
- Bệnh nhân có điều trị cơn tăng huyết áp cấp cứu bằng Nifedipin tác dụng nhanh và ngắn.
- Người có chứng rối loạn chuyển hóa porphyrin.
Đối với phụ nữ có thai và đang cho con bú: không khuyên dùng cho những đối tượng này.
Đối với khả năng lái xe và vận hành máy móc: nên thận trọng khi sử dụng vì thuốc có thể gây chóng mặt, nhức đầu, và mệt mỏi.
Bảo quản
- Bảo quản thuốc Nifedipin 10mg nơi khô ráo và nhiệt độ 15 - 30 độ C
- Tránh để thuốc Nifedipin 10mg nơi có ánh sáng mặt trời trực tiếp.