Thuốc Nebicard 2.5 - Điều trị tăng huyết áp

Nebicard 2.5 là thuốc kê đơn thuộc thương hiệu Torrent (Ấn Độ), chứa Nebivolol 2,5mg, thuộc nhóm chẹn chọn lọc thụ thể β1-adrenergic. Thuốc có tác dụng chính trong điều trị tăng huyết áp, giúp giảm nhịp tim, giãn mạch và cải thiện tuần hoàn. 

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Thuốc Nebicard 2.5 - Điều trị tăng huyết áp
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Quy cách:
Hộp 5 vỉ x 10 viên
Thương hiệu:
Torrent
Dạng bào chế :
Viên nén
Xuất xứ:
Ấn Độ
Mã sản phẩm:
0109050108
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Đoàn Kim Trâm Dược sĩ: Đoàn Kim Trâm Đã kiểm duyệt nội dung

DS. Đoàn Kim Trâm - Cố vấn chuyên môn, Dược sĩ đào tạo cho hệ thống nhà thuốc Pharmart.vn.

Bạn cần làm gì khi bị tăng huyết áp đột ngột?

Khi gặp tình trạng tăng huyết áp đột ngột, điều quan trọng nhất là giữ bình tĩnh và xử lý đúng cách để tránh nguy cơ biến chứng nguy hiểm. Nếu cảm thấy hoa mắt, chóng mặt, đau đầu dữ dội hoặc đo thấy huyết áp tăng cao bất thường, bạn cần hành động ngay lập tức.

Trước tiên, hãy nghỉ ngơi ở nơi thoáng mát, yên tĩnh. Bạn nên nằm hoặc ngồi yên, tránh di chuyển đột ngột để giảm nguy cơ té ngã. Hít thở sâu, chậm rãi để cơ thể thư giãn và không để tâm lý hoảng loạn làm huyết áp tăng cao hơn.

Tiếp theo, gọi ngay cho người thân hoặc liên hệ cơ sở y tế gần nhất để được hỗ trợ kịp thời.

Tuyệt đối không tự ý xử lý bằng các biện pháp dân gian như cạo gió, xoa dầu hoặc uống các loại thuốc không có chỉ định của bác sĩ. 

Để phòng tránh tình trạng này tái diễn, bạn cần duy trì lối sống lành mạnh, ăn uống khoa học, tập thể dục thường xuyên và kiểm soát căng thẳng. 

Thành phần của Nebicard

Thành phần

Nebivolol (dưới dạng Nebivolol hydrochloride) hàm lượng 2,5mg

Dược động học 

  • Hấp thu: Đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương sau 0,5 – 2 giờ, sinh khả dụng 12% (người chuyển hóa tốt) và 96% (người chuyển hóa kém).

  • Phân bố: Liên kết mạnh với albumin (SRRR - 98,1%, RSSS - 97,9%).

  • Chuyển hóa: Chuyển hóa chủ yếu qua CYP2D6, tạo chất chuyển hóa hydroxyl. Người chuyển hóa kém cần điều chỉnh liều do nồng độ thuốc cao hơn.

  • Thải trừ: Thời gian bán thải trung bình 10 giờ (người chuyển hóa nhanh), kéo dài 3 – 5 lần ở người chuyển hóa kém.

Dược lực học

Nhóm thuốc

Thuốc chẹn chọn lọc thụ thể β1-adrenergic

Cơ chế tác dụng

  • Thuốc làm giảm nhịp tim, giảm co bóp cơ tim, ức chế hệ thần kinh giao cảm trung ương và ức chế hoạt động của hệ renin-angiotensin. 

  • Ngoài ra, Nebivolol còn có tác dụng giãn mạch nhờ kích thích sản sinh oxit nitric (NO) từ nội mô, góp phần giảm sức cản mạch ngoại biên và cải thiện tuần hoàn.

Liều dùng - cách dùng của Nebicard

Cách dùng

Dùng theo đường uống

Liều dùng

5mg/lần/ngày, uống vào mỗi thời điểm trong ngày, có thể uống trong bữa ăn. Bệnh nhân suy thận liều khởi đầu được khuyến cáo là 2,5mg mỗi ngày, nếu cần thiết liều dùng hàng ngày có thể tăng lên tới 5mg.

Quá liều

  • Triệu chứng: Nhịp tim chậm, tụt huyết áp, suy tim cấp tính, co thắt phế quản.

  • Xử trí: Đưa bệnh nhân đến ngay cơ sở y tế để được theo dõi chặt chẽ, điều trị tích cực.

Quên liều

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Chỉ định của Nebicard

Điều trị cho bệnh nhân cao huyết áp

Đối tượng sử dụng

  • Người bị huyết áp cao

  • Thời kỳ mang thai và cho con bú: Không nên sử dụng Nebicard-2.5 trong thời kỳ mang thai do nguy cơ làm giảm lưu lượng máu đến nhau thai, có thể dẫn đến sảy thai, thai chết lưu hoặc ảnh hưởng đến sự phát triển của thai nhi. Chống chỉ định ở phụ nữ đang cho con bú.

  • Đối với khả năng lái xe và vận hành máy móc: Do thuốc có thể gây đau đầu, chóng mặt, mệt mỏi, dị cảm trong quá trình sử dụng. Nên cần thận trọng khi lái xe hay vận hành máy móc.

Khuyến cáo

Tác dụng phụ

Hệ cơ quan

Phổ biến

(≥ 1/100 - < 1/10)

Hiếm gặp

(≥ 1/1,000- ≤ 1/100)

Rất hiếm gặp

(≤ 1/10,000)

Không biết

Rối loạn hệ miễn dịch

     

Phù mạch thần kinh, mẫn cảm

Rối loạn tâm thần

 

Ác mộng, trầm cảm

   

Rối loạn hệ thần kinh trung ương

Đau đầu, chóng mặt, dị cảm

 

Ngất

 

Rối loạn thị giác

 

Giảm thị lực

   

Rối loạn tim mạch

 

Nhịp tim chậm, suy tim, dẫn truyền nhĩ thất chậm/block nhĩ thất

   

Rối loạn mạch máu

 

Hạ huyết áp, (tăng) chuột rút

   

Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất

Khó thở

Co thắt phế quản

   

Rối loạn dạ dày ruột

Táo bón, buồn nôn, tiêu chảy

Khó tiêu, đầy hơi, nôn

   

Rối loạn da và mô dưới da

 

Ngứa, ban, ban đỏ

Vẩy nến trầm trọng hơn

 

Rối loạn cơ quan sinh dục và tuyến vú

 

Bất lực

   

Rối loạn chung và tại vị trí dùng thuốc

Mệt mỏi, phù

     

Tương tác thuốc

  • Thuốc chẹn kênh calci: Thận trọng khi dùng cùng verapamil hoặc diltiazem do nguy cơ giảm co bóp tim và rối loạn dẫn truyền nhĩ thất. Chống chỉ định tiêm tĩnh mạch verapamil khi đang dùng nebivolol.

  • Thuốc chống loạn nhịp: Cần lưu ý khi kết hợp với nhóm I và amiodaron do ảnh hưởng đến thời gian dẫn truyền nhĩ và khả năng co bóp tim.

  • Clonidine: Nguy cơ tăng huyết áp phản hồi khi ngừng clonidine đột ngột.

  • Digitalis: Có thể kéo dài thời gian dẫn truyền nhĩ-thất nhưng chưa có bằng chứng lâm sàng về tương tác với nebivolol.

  • Insulin và thuốc hạ đường huyết: Nebivolol không ảnh hưởng đến đường huyết nhưng có thể che giấu triệu chứng hạ đường huyết.

  • Thuốc gây mê: Tăng nguy cơ tụt huyết áp, cần thông báo cho bác sĩ gây mê nếu đang dùng nebivolol.

  • NSAID không ảnh hưởng đến hiệu quả hạ huyết áp của nebivolol.

  • Cimetidin làm tăng nồng độ nebivolol trong huyết tương nhưng không thay đổi hiệu quả lâm sàng.

  • Ranitidin, rượu, furosemid, hydroclothiazid không ảnh hưởng đến dược động học nebivolol.

  • Nicardipin làm tăng nhẹ nồng độ cả hai thuốc nhưng không ảnh hưởng lâm sàng.

  • Nebivolol không ảnh hưởng đến warfarin.

  • Các thuốc cường giao cảm có thể làm mất tác dụng của thuốc chẹn beta.

  • Các thuốc chống trầm cảm ba vòng, barbiturat, phenothiazin có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp của nebivolol.

  • Các chất ức chế CYP2D6 (như thuốc chống trầm cảm nhóm SSRI) có thể làm giảm chuyển hóa nebivolol.

Thận trọng

  • Thuốc gây mê: Tiếp tục dùng thuốc chẹn beta giúp giảm loạn nhịp khi khởi mê và đặt nội khí quản. Nếu cần ngừng thuốc, nên ngưng ít nhất 24 giờ trước phẫu thuật. Cần theo dõi tác dụng ức chế cơ tim và tránh phản ứng thần kinh mê tẩu bằng atropin tiêm tĩnh mạch.

  • Không dùng thuốc chẹn beta ở bệnh nhân suy tim sung huyết chưa ổn định.

  • Ngừng thuốc từ từ trong 1-2 tuần ở bệnh nhân thiếu máu cục bộ để tránh làm trầm trọng đau thắt ngực.

  • Cẩn trọng nếu nhịp tim giảm xuống 50-55 bpm.

  • Thận trọng khi dùng trên bệnh nhân rối loạn tuần hoàn ngoại biên, block nhĩ thất độ I, đau thắt ngực Prinzmetal.

  • Không dùng chung với verapamil, diltiazem, thuốc chống loạn nhịp nhóm I, thuốc chống tăng huyết áp.

  • Không ảnh hưởng đến đường huyết nhưng có thể che giấu triệu chứng hạ đường huyết ở bệnh nhân tiểu đường.

  • Có thể che giấu nhịp tim nhanh do cường giáp, cần ngừng thuốc từ từ.

  • Thận trọng ở bệnh nhân COPD do nguy cơ làm nặng thêm co thắt phế quản.

  • Cân nhắc khi dùng cho bệnh nhân có tiền sử vẩy nến.

  • Có thể tăng nguy cơ dị ứng và phản ứng phản vệ.

  • Kiểm tra thường xuyên khi điều trị suy tim mạn tính, không ngừng thuốc đột ngột.

  • Không dùng cho bệnh nhân không dung nạp galactose hoặc rối loạn hấp thu glucose-galactose.

Chống chỉ định

  • Bệnh nhân mẫn cảm với các thành phần có trong thuốc Nebicard-2.5.

  • Bệnh nhân suy chức năng gan.

  • Bệnh nhân sốc do suy tim.

  • Bệnh nhân suy tim mất kiểm soát.

  • Block tim độ 2,3.

  • Bệnh nhân hen phế quản, co thắt phế quản.

  • Nhiễm toan chuyển hóa.

  • U tuyến thượng thận.

  • Huyết áp thấp, tim đập chậm.

  • Rối loạn tuần hoàn ngoại vi trầm trọng.

  • Rối loạn dẫn truyền ở nút xoang.

Bảo quản

Bảo quản thuốc Nebicard-2.5 trong bao bì gốc của sản phẩm, để ở nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ không quá 30 độ C.

Nhà sản xuất

Torrent Pharmaceuticals Ltd
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự