Thành phần của Hyzaar 50mg/12.5mg
Thành phần | Hàm lượng |
Losartan Potassium | 50 mg |
Hydrochlorothiazide | 12.5 mg |
Tá dược | vừa đủ |
Phân tích thành phần
- Losartan Potassium: Là thuốc chẹn thụ thể angiotensin II có tác dụng ức chế sự gắn kết của angiotensin II vào thụ thể của nó, từ đó ngăn chặn các tác dụng gây co mạch và giữ nước của Angiotensin II, giúp giãn mạch máu, giảm sức cản ngoại vi từ đó giảm huyết áp.
- Hydrochlorothiazide: Là thuốc lợi tiểu thiazid, giúp tăng đào thải nước và muối ra khỏi cơ thể do đó làm giảm thể tích tuần hoàn, hỗ trợ hạ huyết áp.
Hyzaar 50m/12.5mg giúp dự phòng biến cố tim mạch ở người tăng huyết áp bị phì đại tâm thất trái
Liều dùng - cách dùng của Hyzaar 50mg/12.5mg
Liều dùng
- Điều trị tăng huyết áp:
- Liều khởi đầu: 1 viên/ngày.
- Tùy theo đáp ứng của bệnh nhân, có thể điều chỉnh liều lên 2 viên/ngày (tối đa).
- Điều trị dự phòng mắc bệnh và tử vong do bệnh tim mạch ở người tăng huyết áp bị phì đại tâm thất trái: 1 viên/ngày.
- Suy gan, suy thận (độ thanh thải Creatinin <30 ml/phút): Không khuyến cáo sử dụng.
- Người cao tuổi: Không cần giảm liều khởi đầu, không nên dùng liều 2 viên/ngày khởi đầu cho đối tượng này.
Cách dùng
Dùng đường uống, có thể uống trước hoặc sau ăn.
Xử trí khi quá liều
- Triệu chứng:
- Losartan: dữ liệu còn hạn chế, hay gặp nhất là hạ huyết áp và nhịp tim nhanh/chậm.
- Hydrochlorothiazide: hạ natri máu, hạ kali máu, hạ clo máu và mất nước do lợi tiểu mạnh.
- Xử trí: Cần ngừng ngay Hyzaar 50/12.5 mg và điều trị triệu chứng và biện pháp hỗ trợ như gây nôn nếu mới uống, cân bằng điện giải, bù nước, xử lý hạ huyết áp và hôn mê gan theo quy trình thông thường.
Xử trí khi quên liều
- Uống ngay khi nhớ ra.
- Nếu gần đến liều tiếp theo, bỏ qua liều đã quên và tiếp tục dùng liều tiếp theo như bình thường.
Mua ngay Hyzaar 50m/12.5mg chính hãng tại Pharmart.vn
Chỉ định của Hyzaar 50mg/12.5mg
Hyzaar 50/12.5 mg được sử dụng để điều trị:
- Tăng huyết áp ở người đáp ứng điều trị với phối hợp này.
- Dự phòng nguy cơ mắc bệnh tim mạch và tử vong do tim mạch ở người tăng huyết áp bị phì đại tâm thất trái.
Đối tượng sử dụng
- Người trưởng thành bị tăng huyết áp
- Bệnh nhân cần kiểm soát huyết áp và giảm nguy cơ đột quỵ
- Những người không đạt được hiệu quả điều trị với liệu pháp đơn độc
Khuyến cáo
Tác dụng không mong muốn:
Thường gặp
- Tiêu hóa: Khó tiêu, tiêu chảy, đau bụng, buồn nôn.
- Toàn thân: Suy nhược, đau ngực, mệt mỏi.
- Thần kinh: Chóng mặt, mất ngủ, đau đầu.
- Cơ xương: Đau chân, chuột rút, đau cơ, đau lưng.
- Tiết niệu: Suy thận, suy giảm chức năng thận.
- Hô hấp: Ho, nhiễm trùng đường hô hấp trên, sưng huyết mũi, viêm xoang.
- Máu: Hạ đường huyết, giảm nhẹ huyết sắc tố hoặc khối hồng cầu, tăng kali máu.
Ít gặp
- Máu: Thiếu máu, thiếu máu tán huyết, thiếu máu bất sản, ban xuất huyết Henoch-Schonlein, mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, mảng xuất huyết, giảm bạch cầu, tan huyết, viêm mạch, purpura.
- Tim mạch: Hạ huyết áp, block nhĩ thất độ II, hạ huyết áp tư thế đứng, đau thắt ngực, đau vùng xương ức, nhồi máu cơ tim, tai biến mạch máu não, tim đập nhanh, loạn nhịp tim (mạch nhanh, nhịp chậm xoang, rung nhĩ, nhịp nhanh thất, rung thất).
- Tai: Ù tai, chóng mặt.
- Mắt: Giảm thị lực, nhìn mờ, viêm kết mạc, bỏng rát/đau nhức mắt.
- Tiêu hóa: Táo bón, đầy hơi, táo bón dai dẳng, đau răng, khô miệng, kích ứng dạ dày, viêm dạ dày, viêm tuyến nước bọt, nôn mửa, co thắt, tiêu chảy.
- Toàn thân: Phù, sốt, phù mặt.
- Chuyển hóa, dinh dưỡng: Gút, chán ăn.
- Cơ xương: Đau tay, đau cơ xơ hóa, đau đầu gối, đau vai, đau cơ xương, sưng khớp, viêm khớp, cứng khớp, lao xương khớp, yếu cơ.
- Thần kinh: Bồn chồn, dị cảm, run, đau nửa đầu, bệnh thần kinh ngoại biên, lú lẫn, trầm cảm, ngất, lo âu, rối loạn lo âu, rối loạn hoảng sợ, rối loạn giấc ngủ, ngủ gà, giấc mộng bất thường, suy giảm trí nhớ.
- Tiết niệu: Nhiễm trùng, tiểu đêm, tiểu lắt nhắt.
- Sinh sản: Rối loạn cương dương/liệt dương, giảm ham muốn tình dục.
- Hô hấp: Khó chịu ở họng, tắc nghẽn đường hô hấp, viêm họng, viêm phế quản, viêm thanh quản, viêm mũi, chảy máu cam, khó thở, suy hô hấp bao gồm viêm phổi kẽ và phù phổi.
- Da: Viêm da, rụng tóc, khô da, ban đỏ, phát ban, đỏ bừng, mày đay, toát mồ hôi, mẫn cảm với ánh sáng, ngứa.
- Máu: Tăng nhẹ ure và creatinin huyết thanh/đường huyết/acid uric máu, giảm kali máu/natri máu.
Hiếm gặp
- Gan mật: Tăng ALT, viêm gan.
- Mẫn cảm: Phù mạch gồm phù thanh quản và thanh môn làm khó thở, phản ứng phản vệ, phù mặt, môi, họng và/hoặc lưỡi.
Tương tác thuốc
Losartan:
- Tương tác thuốc: Chưa phát hiện tương tác lâm sàng quan trọng giữa losartan và các thuốc như hydrochlorothiazide, digoxin, warfarin, cimetidine, phenobarbital, ketoconazole, và erythromycin. Tuy nhiên, losartan có thể làm giảm mức độ của các chất chuyển hóa còn hoạt tính của rifampicin và fluconazole, nhưng giá trị lâm sàng của các tương tác này chưa được đánh giá đầy đủ.
- Tăng kali huyết: Khi dùng losartan với thuốc lợi niệu giữ kali, thuốc bổ sung kali, hoặc các thuốc làm tăng kali huyết, có thể dẫn đến tăng kali huyết thanh.
- Lithium: Losartan có thể giảm bài tiết lithium, do đó cần theo dõi chặt chẽ nồng độ lithium khi dùng đồng thời.
- NSAID: Các thuốc NSAID, kể cả chất ức chế chọn lọc COX-2, có thể giảm tác dụng hạ huyết áp của losartan và gây suy giảm chức năng thận ở người bị rối loạn chức năng thận.
- Ức chế kép hệ RAAS: Sử dụng đồng thời losartan với các thuốc ức chế men chuyển ACE hoặc aliskiren có thể tăng nguy cơ hạ huyết áp, ngất, tăng kali máu, và suy thận. Không dùng aliskiren với losartan cho bệnh nhân đái tháo đường và tránh dùng cho bệnh nhân suy thận (GFR < 60 ml/phút).
Hydrochlorothiazide:
- Thuốc hạ huyết áp khác: Có tác dụng hiệp đồng khi dùng với các thuốc trị tăng huyết áp khác.
- Cholestyramin và nhựa colestipol: Cholestyramine và colestipol làm giảm hấp thu hydrochlorothiazide qua đường tiêu hóa.
- Corticoid và glycyrrhizin: Corticoid, ACTH, và glycyrrhizin có thể tăng nguy cơ mất điện giải, đặc biệt là hạ kali máu.
- Amin làm co mạch: Hydrochlorothiazide có thể làm giảm đáp ứng với amin làm co mạch, nhưng không đến mức phải ngừng sử dụng.
- Thuốc giãn cơ: Có thể tăng đáp ứng với thuốc giãn cơ không khử cực như tubocurarine.
- Lithium: Thuốc lợi tiểu thiazid làm giảm độ thanh thải của thận đối với lithium, tăng nguy cơ độc tính lithium, do đó không nên phối hợp.
- NSAID: Thuốc chống viêm không steroid, kể cả chất ức chế COX-2, có thể làm giảm tác dụng lợi niệu và điều trị tăng huyết áp của hydrochlorothiazide.
Chống chỉ định
Không dùng Hyzaar 50/12.5 mg trong các trường hợp sau:
- Dị ứng với losartan, các dẫn chất sulfonamid (như hydrochlorothiazide) hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Tăng calci máu hoặc hạ kali máu kháng trị.
- Suy gan nặng, rối loạn tắc nghẽn đường mật, ứ mật.
- Hạ natri máu khó kiểm soát.
- Gút có biểu hiện tăng uric máu.
- 3 tháng giữa và 3 tháng cuối thời kỳ mang thai.
- Suy thận nặng (CrCl < 30 ml/phút).
- Vô niệu.
- Dùng chung Hyzaar với các thuốc có chứa aliskiren ở người bị suy thận (GFR < 60 ml/phút/1.73 m2) hoặc tiểu đường.
Thận trọng
- Giám sát bệnh nhân có tiền sử phù mạch: Bệnh nhân có tiền sử sưng mặt, môi, họng, hoặc lưỡi cần được giám sát kỹ.
- Nguy cơ hạ huyết áp: Hạ huyết áp có thể xảy ra, đặc biệt sau liều đầu tiên, ở bệnh nhân bị giảm thể tích máu hoặc giảm natri.
- Mất cân bằng điện giải: Bệnh nhân suy thận, có hoặc không có bệnh tiểu đường, cần kiểm soát chặt chẽ nồng độ kali và độ thanh thải creatinin.
- Thận trọng khi dùng với bệnh tim mạch: Cẩn thận khi dùng thuốc với bệnh nhân bị hẹp van tim hoặc bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn.
- Ảnh hưởng đến đường huyết: Thiazide có thể giảm dung nạp glucose, cần điều chỉnh thuốc điều trị đái tháo đường nếu cần.
- Ảnh hưởng đến calci máu: Thiazide có thể gây tăng calci máu nhẹ; ngừng dùng trước khi kiểm tra chức năng tuyến cận giáp.
- Tăng cholesterol và acid uric: Thiazide có thể tăng mức cholesterol, triglycerid, và acid uric trong máu, gây bệnh gút.
- Thận trọng với bệnh nhân suy gan: Thiazide có thể gây ứ mật và thúc đẩy hôn mê gan ở bệnh nhân suy gan hoặc bệnh gan tiến triển.
- Phản ứng quá mẫn: Phản ứng dị ứng hoặc lupus ban đỏ hệ thống có thể xảy ra sau khi dùng thiazid.
- Không dùng cho bệnh nhân không dung nạp lactose: Thuốc chứa lactose, không dùng cho bệnh nhân có các rối loạn di truyền về không dung nạp lactose.
- Chưa xác định an toàn cho trẻ em: Độ an toàn và hiệu quả của thuốc ở trẻ em chưa được xác định; trẻ sơ sinh có tiền sử phơi nhiễm trong tử cung cần thận trọng khi dùng.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Thời kỳ mang thai: Thuốc tác động trực tiếp lên hệ RAA có thể gây tổn thương/chết thai, cần ngừng Hyzaar 50/12.5 mg càng sớm càng tốt khi phát hiện có thai.
- Thời kỳ cho con bú: Không khuyến cáo dùng và nếu dùng cần dùng liều thấp nhất có thể do chưa có đủ thông tin an toàn liên quan đến việc sử dụng Hyzaar 50/12.5 mg trong thời kỳ này.
Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
Có thể gây chóng mặt hoặc buồn ngủ đặc biệt khi khởi đầu uống hoặc tăng liều, cần thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.
Bảo quản
- Nơi khô ráo, thoáng mát.
- Để xa tầm tay trẻ em.