Bisoprolol Stada 10 mg - Điều trị tăng huyết áp

Giá tham khảo: 51.000đ/ hộp

Thuốc Bisoprolol Stada 10mg được bào chế dưới dạng viên nén bao phim bởi công ty LD TNHH Stada Việt Nam. Hoạt chất chính của thuốc Bisoprolol, được chỉ định điều trị các trường hợp bệnh tăng huyết áp từ nhẹ đến vừa, các cơn đau thắt ngực và hỗ trợ trong điều trị bệnh suy tim mạn tính. 

Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.

Lựa chọn
51.000đ
Bisoprolol Stada 10 mg - Điều trị tăng huyết áp
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Quy cách:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Thương hiệu:
Stada
Dạng bào chế :
Viên nén bao phim
Xuất xứ:
Việt Nam
Mã sản phẩm:
6130093395
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Phạm Thị Bích Ngọc Dược sĩ: Phạm Thị Bích Ngọc Đã kiểm duyệt nội dung

Dược sĩ Phạm Thị Bích Ngọc hiện đang đảm nhận vị trí chuyên môn và tư vấn sử dụng thuốc tại nhà thuốc Pharmart 212 Nguyễn Thiện Thuật.

Một số biến chứng nghiêm trọng của tăng huyết áp

Tăng huyết áp (còn gọi là huyết áp cao) có thể dẫn đến nhiều biến chứng nghiêm trọng nếu không được kiểm soát tốt. Việc kiểm soát huyết áp thông qua thay đổi lối sống và sử dụng thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ là rất quan trọng để ngăn ngừa những biến chứng này. Một số biến chứng nghiêm trọng có thể kể đến như: 

  • Bệnh tim mạch: Tăng huyết áp làm tim phải làm việc nhiều hơn để bơm máu, có thể dẫn đến bệnh suy tim.
  • Đột quỵ: Huyết áp cao có thể gây tổn thương mạch máu trong não hoặc làm nghẽn mạch máu, dẫn đến đột quỵ.
  • Bệnh thận: Huyết áp cao có thể làm suy giảm các mạch máu trong thận, dẫn đến suy thận hoặc bệnh thận mãn tính.
  • Phình động mạch: Huyết áp cao có thể làm yếu các thành động mạch, dẫn đến phình động mạch. Nếu phình động mạch bị vỡ, nó có thể gây chảy máu nghiêm trọng và có thể gây tử vong.

Thành phần của Bisoprolol Stada 10 mg

Mỗi viên nén bao phim chứa: 

  • Bisoprolol fumarate: 10mg
  • Tá dược vừa đủ

Phân tích thành phần: 

  • Bisoprolol là một loại thuốc chẹn beta thường được sử dụng để điều trị tăng huyết áp và bệnh tim mạch. Với cơ chế hoạt động bằng cách ức chế các thụ thể beta-adrenergic có trên tim và mạch máu, từ đó giúp làm giảm nhịp tim, giảm lực co bóp của tim, giảm lượng máu mà tim phải bơm trong mỗi nhịp đập. Dẫn đến làm giảm huyết áp, giảm nhu cầu oxy của tim và cải thiện chức năng tim mạch. 

Bisoprolol là một loại thuốc chẹn beta thường được sử dụng để điều trị tăng huyết áp và bệnh tim mạch.Bisoprolol là một loại thuốc chẹn beta thường được sử dụng để điều trị tăng huyết áp và bệnh tim mạch.

Chỉ định của Bisoprolol Stada 10 mg

Thuốc Bisoprolol 10mg được chỉ định trong: 

  • Bệnh tăng huyết áp mức độ nhẹ đến vừa. Có thể dùng đơn độc hoặc phối hợp với các thuốc chống tăng huyết áp khác như thuốc lợi tiểu. 
  • Các cơn đau thắt ngực
  • Hỗ trợ điều trị trong bệnh suy tim ổn định mạn tính.

Đối tượng sử dụng

  • Người bị tăng huyết áp nhẹ đến vừa
  • Người bệnh có các cơn đau thắt ngực
  • Người bệnh có suy tim mạn tính

Liều dùng - cách dùng của Bisoprolol Stada 10 mg

Liều dùng:

Điều trị bệnh tăng huyết áp và đau thắt ngực: 

  • Liều khuyến cáo thông thường là 5-10mg/ngày uống một liều duy nhất
  • Liều tối đa cho phép là 20mg/ngày
  • Bệnh nhân suy gan: Không cần thiết phải điều chỉnh liều lượng trên bệnh nhân suy gan nhức độ nhẹ và vừa. Liều khởi đầu có thể 2,5mg/ngày và có thể tăng lên tùy theo đáp ứng của bệnh nhân.
  • Bệnh nhân suy thận: Đối với bệnh nhân suy thận nặng hoặc rối loạn chức năng gan nghiêm trọng, liều không được vượt quá 10mg/ngày. 

Điều trị bệnh suy tim: 

  • Liều khởi đầu là 1,25mg/ngày dùng liều duy nhất. Nếu bệnh nhân dung nạp thuốc, có thể tăng liều lên gấp đôi sau một tuần và tăng liều lên từ từ trong 1-4 tuần sau đó. Lưu ý 

Cách dùng: 

  • Uống nguyên viên thuốc với nhiều nước. Không bẻ hay nhai viên để tránh làm giảm tác dụng của thuốc.

Xử trí khi quá liều:

  • Triệu chứng thường gặp: Chậm nhịp và hạ huyết áp. Có thể xảy ra tình trạng co thắt phế quản và suy tim.
  • Xử trí: 
    • Chậm nhịp và hạ huyết áp: Ngừng sử dụng thuốc ngay lập tức, điều trị bằng tiêm tĩnh mạch Atropine (1-2 mg), nếu cần thiết có thể bổ sung thêm một liều truyền tĩnh mạch Isoprenaline hoặc Glucagon. 
    • Co thắt phế quản và suy tim: Điều trị bằng thuốc giãn phế quản (Aminophylline) và thuốc trợ tim mạch. 

Xử trí khi quên liều:

  • Khi quên một liều, hãy uống ngay khi bạn nhớ ra. Tuy nhiên, nếu đã gần với thời gian uống liều tiếp theo, hãy bỏ qua và không uống gấp đôi liều thuốc mà sử dụng thuốc như lịch trình bình thường. 

Mua ngay thuốc Bisoprolol 10mg chính hãng tại Pharmart.vnMua ngay thuốc Bisoprolol 10mg chính hãng tại Pharmart.vn

Khuyến cáo

Tác dụng không mong muốn thường gặp:

  • Mệt mỏi, chóng mặt, hoa mắt, nhức đầu
  • Đổ mồ hôi, rối loạn giấc ngủ
  • Lo lắng, mất tập trung và trầm cảm
  • Các triệu chứng này thường ít nghiêm trọng và thường biến mất từ 1-2 tuần sau khi bắt đầu điều trị

Tương tác thuốc: 

  • Thuốc làm giảm catecholamin: Các thuốc như reserpin, guanethidine khi kết hợp với Bisoprolol có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp, gây tụt huyết áp quá mức.
  • Thuốc ức chế co bóp cơ tim hoặc ức chế sự dẫn truyền nhĩ-thất:
    • Các thuốc chẹn kênh calci như verapamil, diltiazem: Khi kết hợp với Bisoprolol có thể gây ra nhịp tim chậm, giảm huyết áp nghiêm trọng, đặc biệt khi dùng đường tiêm tĩnh mạch.
    • Các thuốc chống loạn nhịp như disopyramid: Có thể làm tăng nguy cơ rối loạn nhịp tim.
  • Insulin và thuốc hạ đường huyết: Bisoprolol có thể làm tăng tác dụng hạ đường huyết của các thuốc này.
  • Thuốc kháng viêm không steroid (NSAIDs): Có thể làm giảm hiệu quả hạ huyết áp của Bisoprolol.
  • Thuốc gây mê: Cần thận trọng khi sử dụng Bisoprolol trước và trong quá trình phẫu thuật.

Chống chỉ định

Chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Người bệnh có tiền sử mẫn cảm với Bisoprolol hoặc bất kỳ thành phần nào khác trong thuốc.
  • Người bệnh bị sốc tim, suy tim mất bù
  • Người bệnh rối loạn dẫn truyền nhĩ thất, rối loạn nút xoang, block xoang-nhĩ
  • Người bệnh có nhịp tim chậm (dưới 50 nhịp/phút)
  • Người bệnh có huyết áp thấp, hen phế quản, bệnh viêm đường hô hấp mạn tính
  • Người bệnh bị nhiễm toan chuyển hóa, rối loạn tuần hoàn biên trong giai đoạn tiến triển.
  • Người mắc hội chứng Raynaud. 

Thận trọng: 

  • Thận trong sử dụng cho bệnh nhân suy tim mất bù
  • Thận trọng sử dụng cho người bệnh bị co thắt phế quản không đáp ứng hoặc không dung nạp liệu pháp chống tăng huyết áp khác.
  • Thận trọng khi người bệnh tiểu đường đang được chỉ định Insulin hoặc các thuốc hạ đường huyết dạng uống.

Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:

  • Do thuốc Bisoprolol có thể gây nhịp tim chậm và hạ huyết áp trên trẻ sơ sinh, nên thuốc không được chỉ định sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc:

  • Thuốc có thể gây tác dụng hạ huyết áp, đặc biệt là vào thời kỳ đầu điều trị bằng thuốc nên có thể ảnh hưởng đến khả năng điều khiển phương tiện và vận hành máy móc. Cần thận trọng khi sử dụng thuốc cho đối tượng này.

Bảo quản

Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30 độ C.

Nhà sản xuất

Công ty TNHH LD STADA
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Chỉ định

  • 4. Đối tượng sử dụng

  • 5. Liều dùng - cách dùng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

TH
Đinh Thị Hạnh, 01/07/2024
Trả lời
tôi đang cho con bú thì có dùng được loại này không
Pharmart.vn
Trả lời
@Đinh Thị Hạnh: Pharmart xin chào, thuốc Bisoprolol không được khuyến cáo sử dụng cho phụ nữ đang trong thời kỳ cho con bú do các tác dụng không mong muốn trên trẻ sơ sinh. Vì vậy nên tham khảo ý kiến của bác sĩ để được kê đơn các thuốc an toàn và hiệu quả hơn ạ.

Sản phẩm tương tự