Thành phần của Aspirin Vidipha (81mg)
Acetylsalicylic acid: 81mg
Liều dùng - cách dùng của Aspirin Vidipha (81mg)
Cách dùng: Thuốc dùng đường uống, dạng viên nén. Uống nguyên viên thuốc, không nghiền nát hoặc nhai.
Liều dùng: Điều trị ức chế kết tập tiểu cầu: Uống 1-2 viên/ngày.
Quá liều:
-
Triệu chứng:
-
- Chóng mặt, ù tai, buồn nôn, ói mửa, nhức đầu, lú lẫn, tăng thông khí phổi, sốt, bồn chồn, ceton huyết, nhiễm kiềm hô hấp và nhiễm toan chuyển hóa.
- Trầm cảm thần kinh trung ương có thể dẫn đến hôn mê, trụy tim mạch và suy hô hấp.
- Ở trẻ em, thường xảy ra buồn ngủ và toan chuyển hóa, hạ đường huyết nghiêm trọng.
-
Xử trí:
-
- Làm sạch dạ dày bằng cách gây nôn hoặc rửa dạ dày, cho uống than hoạt.
- Theo dõi và nâng đỡ các chức năng cần thiết cho sự sống.
- Điều trị sốt cao, truyền dịch, chất điện giải, hiệu chỉnh mất cân bằng acid - bazơ, điều trị chứng tích ceton, giữ nồng độ glucose huyết tương thích hợp.
- Theo dõi nồng độ salicylat huyết thanh. Gây bài niệu bằng kiềm hóa nước tiểu để tăng thải trừ salicylat.
- Truyền thay máu, thẩm tách máu, thẩm tách phúc mạc nếu cần khi quá liều nghiêm trọng.
- Theo dõi phù phổi và co giật và thực hiện liệu pháp thích hợp nếu cần.
- Truyền máu hoặc dùng vitamin K nếu cần để điều trị chảy máu.
- Trong trường hợp khẩn cấp, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm y tế địa phương gần nhất.
Quên liều: Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Nếu gần với liều tiếp theo, bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Chỉ định của Aspirin Vidipha (81mg)
Aspirin 81mg Vidipha 10x10 được chỉ định để điều trị dự phòng thứ phát nhồi máu cơ tim và đột quỵ ở những người có tiền sử về các bệnh này.
Đối tượng sử dụng
Người lớn cần điều trị dự phòng thứ phát nhồi máu cơ tim và đột quỵ.
Khuyến cáo
Tác dụng phụ:
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, khó tiêu, đau dạ dày, loét dạ dày-ruột.
- Hệ thần kinh: Mệt mỏi.
- Da: Ban, mày đay.
- Huyết học: Thiếu máu tan máu.
- Thần kinh - cơ và xương: Yếu cơ.
- Hô hấp: Khó thở.
Tương tác thuốc:
- Tương tác với indomethacin, naproxen, lenoprofen, warfarin, methotrexat, thuốc hạ glucose máu sulfonylurea, phenytoin, acid valproic, spironolacton, penicillin.
- Làm giảm tác dụng của các thuốc giảm acid uric niệu như probenecid, sulphinpyrazol.
Chống chỉ định
Chống chỉ định:
- Dị ứng với aspirin hoặc các NSAID khác.
- Bệnh nhân bị hen, viêm mũi, mày đay khi dùng aspirin hoặc NSAID.
- Bệnh nhân có bệnh ưa chảy máu, loét dạ dày-tá tràng, suy tim nặng, suy gan, suy thận.
- Không dùng trong 3 tháng cuối do nguy cơ cho thai nhi và mẹ.
Thận trọng khi sử dụng:
- Điều trị cùng với thuốc chống đông máu hoặc khi có nguy cơ chảy máu.
- Không kết hợp aspirin với các NSAID và glucocorticoid.
- Người bị suy tim nhẹ, bệnh thận hoặc bệnh gan nên được giám sát khi dùng.
- Hạn chế chỉ định cho trẻ em do nguy cơ hội chứng Reye.
Bảo quản
Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.