Thuốc Aspirin Vidipha (81mg) - Phòng ngừa nhồi máu cơ tim, đột quỵ

Aspirin 81mg Vidipha 10x10 là thuốc chứa hoạt chất aspirin, được chỉ định để điều trị dự phòng thứ phát nhồi máu cơ tim và đột quỵ ở những người có tiền sử bệnh này. Aspirin 81mg Vidipha có dạng viên nén dùng đường uống, và được sản xuất bởi công ty Vidipha. Thuốc này giúp ức chế kết tập tiểu cầu, giảm nguy cơ hình thành cục máu đông và tăng cường tuần hoàn máu.

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Thuốc Aspirin Vidipha (81mg) - Phòng ngừa nhồi máu cơ tim, đột quỵ
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Quy cách:
Hộp 10 Vỉ x 10 Viên
Thương hiệu:
VIDIPHAR
Dạng bào chế :
Viên nén bao phim
Xuất xứ:
Việt Nam
Mã sản phẩm:
0109049062
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Nguyễn Thúy Quỳnh Như Dược sĩ: Nguyễn Thúy Quỳnh Như Đã kiểm duyệt nội dung

Dược sĩ Nguyễn Thúy Quỳnh Như hiện đang là chuyên viên tư vấn sử dụng thuốc tại nhà thuốc Pharmart.vn 212 Nguyễn Thiện Thuật.

Tổng quan về bệnh lý Nhồi máu cơ tim và đột quỵ

Nguyên nhân:

  • Nhồi máu cơ tim xảy ra khi lưu lượng máu đến một phần của tim bị giảm hoặc bị tắc nghẽn hoàn toàn, thường do cục máu đông trong động mạch vành.
  • Đột quỵ xảy ra khi lưu lượng máu đến một phần của não bị gián đoạn hoặc giảm, ngăn cản mô não nhận oxy và chất dinh dưỡng.

Đặc điểm:

  • Nhồi máu cơ tim và đột quỵ là các tình trạng nguy hiểm đến tính mạng, cần được cấp cứu kịp thời.
  • Các yếu tố nguy cơ bao gồm cao huyết áp, cholesterol cao, tiểu đường, hút thuốc lá và lối sống ít vận động.

Triệu chứng:

  • Nhồi máu cơ tim: Đau ngực hoặc khó chịu lan xuống vai, cánh tay, lưng hoặc hàm, khó thở, đổ mồ hôi, buồn nôn hoặc nôn.
  • Đột quỵ: Yếu hoặc tê liệt một bên cơ thể, khó nói hoặc hiểu lời nói, mất thăng bằng hoặc phối hợp, đau đầu dữ dội mà không rõ nguyên nhân.

Biến chứng: Nếu không được điều trị kịp thời, nhồi máu cơ tim và đột quỵ có thể dẫn đến tử vong hoặc gây tổn thương vĩnh viễn cho cơ tim hoặc não, ảnh hưởng nghiêm trọng đến chất lượng cuộc sống.

Phòng ngừa:

  • Duy trì lối sống lành mạnh, kiểm soát các yếu tố nguy cơ như huyết áp, cholesterol, tiểu đường.
  • Tránh hút thuốc lá và uống rượu bia.

Điều trị:

  • Sử dụng thuốc kháng viêm không steroid như aspirin để giảm nguy cơ tái nhồi máu cơ tim và đột quỵ.
  • Can thiệp phẫu thuật nếu cần thiết để mở lại hoặc thay thế các động mạch bị tắc nghẽn.
  • Thay đổi lối sống và chế độ ăn uống để duy trì sức khỏe tim mạch và tuần hoàn.

Thành phần của Aspirin Vidipha (81mg)

Acetylsalicylic acid: 81mg

Liều dùng - cách dùng của Aspirin Vidipha (81mg)

Cách dùng: Thuốc dùng đường uống, dạng viên nén. Uống nguyên viên thuốc, không nghiền nát hoặc nhai.

Liều dùng: Điều trị ức chế kết tập tiểu cầu: Uống 1-2 viên/ngày.

Quá liều:

  • Triệu chứng:

    • Chóng mặt, ù tai, buồn nôn, ói mửa, nhức đầu, lú lẫn, tăng thông khí phổi, sốt, bồn chồn, ceton huyết, nhiễm kiềm hô hấp và nhiễm toan chuyển hóa.
    • Trầm cảm thần kinh trung ương có thể dẫn đến hôn mê, trụy tim mạch và suy hô hấp.
    • Ở trẻ em, thường xảy ra buồn ngủ và toan chuyển hóa, hạ đường huyết nghiêm trọng.
  • Xử trí

    • Làm sạch dạ dày bằng cách gây nôn hoặc rửa dạ dày, cho uống than hoạt.
    • Theo dõi và nâng đỡ các chức năng cần thiết cho sự sống.
    • Điều trị sốt cao, truyền dịch, chất điện giải, hiệu chỉnh mất cân bằng acid - bazơ, điều trị chứng tích ceton, giữ nồng độ glucose huyết tương thích hợp.
    • Theo dõi nồng độ salicylat huyết thanh. Gây bài niệu bằng kiềm hóa nước tiểu để tăng thải trừ salicylat.
    • Truyền thay máu, thẩm tách máu, thẩm tách phúc mạc nếu cần khi quá liều nghiêm trọng.
    • Theo dõi phù phổi và co giật và thực hiện liệu pháp thích hợp nếu cần.
    • Truyền máu hoặc dùng vitamin K nếu cần để điều trị chảy máu.
    • Trong trường hợp khẩn cấp, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm y tế địa phương gần nhất.

Quên liều: Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Nếu gần với liều tiếp theo, bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Chỉ định của Aspirin Vidipha (81mg)

Aspirin 81mg Vidipha 10x10 được chỉ định để điều trị dự phòng thứ phát nhồi máu cơ tim và đột quỵ ở những người có tiền sử về các bệnh này.

Đối tượng sử dụng

Người lớn cần điều trị dự phòng thứ phát nhồi máu cơ tim và đột quỵ.

Khuyến cáo

Tác dụng phụ:

  • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, khó tiêu, đau dạ dày, loét dạ dày-ruột.
  • Hệ thần kinh: Mệt mỏi.
  • Da: Ban, mày đay.
  • Huyết học: Thiếu máu tan máu.
  • Thần kinh - cơ và xương: Yếu cơ.
  • Hô hấp: Khó thở.

Tương tác thuốc:

  • Tương tác với indomethacin, naproxen, lenoprofen, warfarin, methotrexat, thuốc hạ glucose máu sulfonylurea, phenytoin, acid valproic, spironolacton, penicillin.
  • Làm giảm tác dụng của các thuốc giảm acid uric niệu như probenecid, sulphinpyrazol.

Chống chỉ định

Chống chỉ định:

  • Dị ứng với aspirin hoặc các NSAID khác.
  • Bệnh nhân bị hen, viêm mũi, mày đay khi dùng aspirin hoặc NSAID.
  • Bệnh nhân có bệnh ưa chảy máu, loét dạ dày-tá tràng, suy tim nặng, suy gan, suy thận.
  • Không dùng trong 3 tháng cuối do nguy cơ cho thai nhi và mẹ.

Thận trọng khi sử dụng:

  • Điều trị cùng với thuốc chống đông máu hoặc khi có nguy cơ chảy máu.
  • Không kết hợp aspirin với các NSAID và glucocorticoid.
  • Người bị suy tim nhẹ, bệnh thận hoặc bệnh gan nên được giám sát khi dùng.
  • Hạn chế chỉ định cho trẻ em do nguy cơ hội chứng Reye.

Bảo quản

Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.

Nhà sản xuất

CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM TRUNG ƯƠNG VIDIPHA Nước sản xuất Việt Nam
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự