Thành phần của Amlodipine Stada 10mg
- Amlodipine: 10mg
Liều dùng - cách dùng của Amlodipine Stada 10mg
Cách dùng: Uống cùng hoặc không cùng với thức ăn.
Liều dùng:
- Người lớn: Liều khởi đầu 5mg/ngày, có thể tăng lên tối đa 10mg/ngày tùy theo đáp ứng của bệnh nhân.
- Trẻ em từ 6-17 tuổi: Liều khởi đầu 2,5mg/ngày, có thể tăng lên 5mg/ngày nếu cần.
- Người cao tuổi: Liều khởi đầu thông thường, thận trọng khi tăng liều.
- Bệnh nhân suy gan: Bắt đầu với liều thấp nhất có hiệu quả, tăng dần nếu cần.
- Bệnh nhân suy thận: Sử dụng liều thông thường, amlodipin không thể thẩm phân.
Quá liều:
- Triệu chứng: giãn mạch ngoại vi, nhịp tim nhanh, hạ huyết áp mạnh, sốc.
- Xử lý: Dùng than hoạt, rửa dạ dày, biện pháp hỗ trợ tim mạch tích cực, sử dụng thuốc co mạch và tiêm tĩnh mạch calci gluconat. Thẩm phân không hiệu quả.
Quên liều: Uống ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến liều tiếp theo, bỏ qua liều đã quên và tiếp tục theo lịch trình bình thường. Không uống gấp đôi liều để bù cho liều đã quên
Chỉ định của Amlodipine Stada 10mg
Amlodipine Stada 10mg được sử dụng để điều trị các tình trạng sau:
- Tăng huyết áp.
- Đau thắt ngực ổn định mạn tính.
- Đau thắt ngực do co thắt mạch (Prinzmetal).
Đối tượng sử dụng
- Người lớn và trẻ em trên 6 tuổi
Khuyến cáo
Tác dụng phụ
- Thường gặp: Đau đầu, chóng mặt, buồn ngủ, đánh trống ngực, đỏ bừng mặt, đau bụng, buồn nôn, phù, mệt mỏi.
- Ít gặp: Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, tăng đường huyết, mất ngủ, thay đổi tâm trạng, suy giảm thị giác, ù tai, hạ huyết áp, viêm mạch máu, ho, khó thở, viêm mũi, rụng tóc, ban xuất huyết, đau khớp, đau cơ, chuột rút, rối loạn tiểu tiện, rối loạn cương dương, suy nhược, tăng cân, giảm cân.
Tương tác thuốc/thức ăn
- Simvastatin: Tăng phơi nhiễm với simvastatin khi dùng chung.
- Nước bưởi chùm: Tăng sinh khả dụng, không nên dùng cùng.
- Chất ức chế CYP3A4: Tăng nồng độ amlodipin trong máu, thận trọng.
- Chất cảm ứng CYP3A4: Giảm nồng độ amlodipin trong máu.
- Sildenafil, Atorvastatin, Digoxin, Ethanol: Không ảnh hưởng đáng kể.
- Tacrolimus: Tăng nồng độ tacrolimus, cần giám sát.
- Thuốc ức chế mTOR: Tăng phơi nhiễm khi dùng chung.
Chống chỉ định
Chống chỉ định
- Quá mẫn: Dị ứng với các dẫn chất dihydropyridin, amlodipin, hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Hạ huyết áp nặng: Bệnh nhân có huyết áp cực kỳ thấp.
- Sốc: Bao gồm sốc tim.
- Tắc nghẽn đường ra của tâm thất trái: Như hẹp động mạch chủ nặng.
- Suy tim do huyết động không ổn định: Sau nhồi máu cơ tim cấp.
Thận trọng
- Phụ nữ có thai và cho con bú: Amlodipin có thể đi qua sữa mẹ, cần thận trọng.
- Bệnh nhân suy gan, suy thận: Cần thận trọng và theo dõi chặt chẽ
- Người vận hành xe và máy móc: Thuốc có thể gây buồn ngủ hoặc chóng mặt
Bảo quản
- Nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng trực tiếp