Aldactone 25mg - Điều trị cao huyết áp, suy tim

Aldactone 25mg với hoạt chất chính là Spironolactone được nhập khẩu và phân phối bởi Pfizer, chỉ định trong điều trị cao huyết áp vô căn, suy tim sung huyết và chứng tăng Aldosterone thứ phát.

Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép Pharmart cam kết

Sản phẩm chỉ bán khi có chỉ định đơn thuốc của bác sĩ, mọi thông tin trên trang chỉ mang tính chất tham khảo

Lựa chọn
Aldactone 25mg - Điều trị cao huyết áp, suy tim
THÔNG SỐ SẢN PHẨM
Quy cách:
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Thương hiệu:
Pfizer
Dạng bào chế :
Viên nén
Xuất xứ:
Thái Lan
Mã sản phẩm:
0109048807
Pharmart cam kết
Pharmart cam kết
Freeship cho đơn hàng từ
300K
Pharmart cam kết
Cam kết sản phẩm
chính hãng
Pharmart cam kết
Hỗ trợ đổi hàng trong
30 ngày
Dược sĩ: Lê Thị Hằng Dược sĩ: Lê Thị Hằng Đã kiểm duyệt nội dung

Là một trong số những Dược sĩ đời đầu của hệ thống nhà thuốc Pharmart.vn, Dược sĩ Lê Thị Hằng hiện đang Quản lý cung ứng thuốc và là Dược sĩ chuyên môn của nhà thuốc Pharmart.vn

Hiểu về sự nguy hiểm của bệnh tăng huyết áp nguyên phát

Tăng huyết áp nguyên phát là một căn bệnh mãn tính, nếu không được điều trị đúng cách có thể dẫn đến nhiều biến chứng nguy hiểm, ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe con người. Do vậy, cần kiểm soát và điều trị tốt căn bệnh tăng huyết áp nguyên phát này.

Bệnh tăng huyết áp gây áp lực lên động mạch, làm tổn thương các mạch máu, tim và các cơ quan khác trong cơ thể. Điều này có thể dẫn đến các biến chứng sau:

  • Bệnh mạch vành: Gây đau thắt ngực, nhồi máu cơ tim
  • Đột quỵ do vỡ mạch máu não hoặc tắc mạch máu não
  • Suy tim do tim phải làm việc quá sức để bơm máu đi nuôi cơ thể
  • Suy thận do áp lực máu cao kéo dài
  • Rối loạn thị giác: Gây ra các vấn đề về mắt như mờ mắt, thậm chí mù lòa
  • Giảm khả năng hoạt động tình dục ở cả nam và nữ giới

Yếu tố nguy cơ gây bệnh

  • Di truyền: Trong gia đình có người mắc bệnh tăng huyết áp
  • Người già, người cao tuổi dễ mắc bệnh hơn
  • Chế độ ăn uống: Ăn quá mặn, ít kali, uống nhiều rượu bia 
  • Thừa cân, béo phì: Lượng mỡ trong cơ thể quá nhiều làm tăng áp lực lên tim và mạch máu
  • Ít vận động làm giảm khả năng đàn hồi của mạch máu
  • Stress: Căng thẳng kéo dài làm tăng tiết hormon gây co mạch máu, đẩy huyết áp lên cao
  • Hút thuốc: Chất nicotin trong thuốc lá làm co mạch máu, tăng huyết áp
  • Các bệnh lý khác: Bệnh tiểu đường, rối loạn lipid máu, bệnh thận...

Thành phần của Aldactone 25mg

  • Spironolactone: 25mg

Liều dùng - cách dùng của Aldactone 25mg

  • Có thể chia liều uống nhiều lần trong ngày hoặc sử dụng 1 lần

Cao huyết áp vô căn:

  • Uống 2-4 viên/ngày.
  • Nếu bị nặng cần dùng liều tăng dần, ngắt quãng 2 tuần liều dùng lên đến 8 viên/ngày 
  • Nên điều trị trong ít nhất 2 tuần để đáp ứng đủ với trị liệu và điều chỉnh liều nếu cần thiết

Suy tim sung huyết: Liều ban đầu 4 viên/ngày

Suy tim nặng (độ III, IV):

  • Liều khởi đầu 1 viên/ngày 
  • Nếu bệnh nhân dung nạp liều khởi đầu có thể tăng lên 2 viên/ngày
  • Nếu bệnh nhân không dung nạp liều khởi đầu có thể dùng cách ngày liều 1 viên

Xơ gan: Tùy thuộc tỷ lên Na+/K+

  • Nếu tỷ lệ lớn hơn 1: 4 viên/ngày
  • Nếu tỷ lệ nhỏ hơn 1: 8-16 viên/ngày

Hội chứng thận hư: 8 viên/ngày

Phù ở trẻ em: Liều khởi đầu là 3mg/kg thể trọng và được chia làm nhiều lần sử dụng trong ngày

Giảm kali huyết/magie huyết: 1-4 viên/ngày

Bệnh nhân có chứng tăng Aldosterone nguyên phát trước khi phẫu thuật: 4-16 viên sử dụng hàng ngày

Chỉ định của Aldactone 25mg

  • Điều trị cao huyết áp vô căn
  • Bệnh nhân có chứng tăng Aldosterone nguyên phát trước khi phẫu thuật
  • Suy tim sung huyết: suy tim nặng độ 3,4 
  • Bệnh lý xơ gan kết hợp với phù/cổ trướng, hội chứng thận hư
  • Kết hợp cùng các thuốc lợi niệu để giảm kali máu, giảm magie máu
  • Kiểm soát chứng rậm lông

Đối tượng sử dụng

  • Người lớn được bác sĩ chỉ định sử dụng thuốc

Khuyến cáo

Tác dụng phụ có thể xảy ra

  • U vú lành tính
  • Máu: Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu
  • Chuyển hóa: Rối loạn điện giải, tăng kali huyết
  • Tâm thần: Thay đổi khả năng tình dục, nhầm lẫn, chóng mặt
  • Tiêu hóa: Rối loạn tiêu hóa, buồn nôn
  • Da, móng tóc: Rụng tóc, rậm lông, ngứa, phát ban, mề đay
  • Cơ xương và mô: Chuột rút chân
  • Suy thận cấp, rối loạn chức năng gan, suy nhược
  • Tuyến vú, sinh sản: Đau vú, rối loạn kinh nguyệt, hiện tượng vú to ở đàn ông

Chống chỉ định

Chống chỉ định

  • Người có tiền sử tăng Kali huyết
  • Bệnh nhân suy thận cấp tính, tổn thương thận, vô niệu
  • Bệnh addison

Thận trọng 

  • Thận trọng khi uống cùng các thuốc lợi niệu giữ kali, thuốc tăng huyết áp (thuốc ức chế ACE, thuốc đối kháng Angiotensin II, thuốc chặn Aldosterone)
  • Thận trọng với người lái xe và sử dụng máy móc do có tác dụng phụ ngủ gà và chóng mặt
  • Không nên sử dụng cùng một số loại thuốc như: Aspirin, Indomethacin, Acid Mefenamic, Carbenoxolone do có thể làm giảm tác dụng của thuốc
  • Không nên sử dụng cho phụ nữ có dự định mang thai, phụ nữ mang thai và cho con bú cần cân nhắc sử dụng

Bảo quản

  • Bảo quản ở nơi khô, tránh ánh sáng và độ ẩm, nhiệt độ dưới 30 độ C
  • Để xa tầm tay trẻ em

Nhà sản xuất

Olic Limited
Chi tiết sản phẩm
  • 1. Giới thiệu

  • 2. Thành phần

  • 3. Liều dùng - cách dùng

  • 4. Chỉ định

  • 5. Đối tượng sử dụng

  • 6. Khuyến cáo

  • 7. Chống chỉ định

  • 8. Bảo quản

  • 9. Nhà sản xuất

  • 10. Đánh giá

Đánh giá sản phẩm

Chưa có đánh giá cho sản phẩm này.

Hãy là người đầu tiên đánh giá sản phẩm!


Hỏi đáp

Sản phẩm tương tự