Thành phần của Aldactone 25mg
- Spironolactone: 25mg
Liều dùng - cách dùng của Aldactone 25mg
- Có thể chia liều uống nhiều lần trong ngày hoặc sử dụng 1 lần
Cao huyết áp vô căn:
- Uống 2-4 viên/ngày.
- Nếu bị nặng cần dùng liều tăng dần, ngắt quãng 2 tuần liều dùng lên đến 8 viên/ngày
- Nên điều trị trong ít nhất 2 tuần để đáp ứng đủ với trị liệu và điều chỉnh liều nếu cần thiết
Suy tim sung huyết: Liều ban đầu 4 viên/ngày
Suy tim nặng (độ III, IV):
- Liều khởi đầu 1 viên/ngày
- Nếu bệnh nhân dung nạp liều khởi đầu có thể tăng lên 2 viên/ngày
- Nếu bệnh nhân không dung nạp liều khởi đầu có thể dùng cách ngày liều 1 viên
Xơ gan: Tùy thuộc tỷ lên Na+/K+
- Nếu tỷ lệ lớn hơn 1: 4 viên/ngày
- Nếu tỷ lệ nhỏ hơn 1: 8-16 viên/ngày
Hội chứng thận hư: 8 viên/ngày
Phù ở trẻ em: Liều khởi đầu là 3mg/kg thể trọng và được chia làm nhiều lần sử dụng trong ngày
Giảm kali huyết/magie huyết: 1-4 viên/ngày
Bệnh nhân có chứng tăng Aldosterone nguyên phát trước khi phẫu thuật: 4-16 viên sử dụng hàng ngày
Chỉ định của Aldactone 25mg
- Điều trị cao huyết áp vô căn
- Bệnh nhân có chứng tăng Aldosterone nguyên phát trước khi phẫu thuật
- Suy tim sung huyết: suy tim nặng độ 3,4
- Bệnh lý xơ gan kết hợp với phù/cổ trướng, hội chứng thận hư
- Kết hợp cùng các thuốc lợi niệu để giảm kali máu, giảm magie máu
- Kiểm soát chứng rậm lông
Đối tượng sử dụng
- Người lớn được bác sĩ chỉ định sử dụng thuốc
Khuyến cáo
Tác dụng phụ có thể xảy ra
- U vú lành tính
- Máu: Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu
- Chuyển hóa: Rối loạn điện giải, tăng kali huyết
- Tâm thần: Thay đổi khả năng tình dục, nhầm lẫn, chóng mặt
- Tiêu hóa: Rối loạn tiêu hóa, buồn nôn
- Da, móng tóc: Rụng tóc, rậm lông, ngứa, phát ban, mề đay
- Cơ xương và mô: Chuột rút chân
- Suy thận cấp, rối loạn chức năng gan, suy nhược
- Tuyến vú, sinh sản: Đau vú, rối loạn kinh nguyệt, hiện tượng vú to ở đàn ông
Chống chỉ định
Chống chỉ định
- Người có tiền sử tăng Kali huyết
- Bệnh nhân suy thận cấp tính, tổn thương thận, vô niệu
- Bệnh addison
Thận trọng
- Thận trọng khi uống cùng các thuốc lợi niệu giữ kali, thuốc tăng huyết áp (thuốc ức chế ACE, thuốc đối kháng Angiotensin II, thuốc chặn Aldosterone)
- Thận trọng với người lái xe và sử dụng máy móc do có tác dụng phụ ngủ gà và chóng mặt
- Không nên sử dụng cùng một số loại thuốc như: Aspirin, Indomethacin, Acid Mefenamic, Carbenoxolone do có thể làm giảm tác dụng của thuốc
- Không nên sử dụng cho phụ nữ có dự định mang thai, phụ nữ mang thai và cho con bú cần cân nhắc sử dụng
Bảo quản
- Bảo quản ở nơi khô, tránh ánh sáng và độ ẩm, nhiệt độ dưới 30 độ C
- Để xa tầm tay trẻ em