Thành phần của Thuốc Vomisetron 2ml
Ondansetron hydrochloride: 2mg/ml
Liều dùng - cách dùng của Thuốc Vomisetron 2ml
- Buồn nôn & nôn do hoá trị & xạ trị:
*Người lớn:
- Nôn nhẹ: 8mg tiêm IM hoặc IV chậm trước khi hóa trị, sau đó uống 8mg sau 12 giờ;
- Nôn mạnh: 1 liều 8mg tiêm trước khi hóa trị, sau đó 2 liều 8mg tiêm IV cách nhau 2-4 giờ, hay truyền liên tục 1mg/giờ tối đa 24 giờ;
- Phòng ngừa nôn chậm: uống 8mg x 2 lần/ngày x 5 ngày sau 1 đợt điều trị.
*Trẻ em: 5 mg/m2 trước khi hóa trị, 12 giờ sau uống 4mg x 2 lần/ngày x 5 ngày.
- Dự phòng buồn nôn, nôn sau phẫu thuật:
- Người lớn: uống 16mg 1 giờ trước khi gây mê hoặc tiêm IV chậm 4mg lúc gây mê;
- Trẻ > 2 tuổi: tiêm IV chậm 0.1mg/kg, tối đa 4mg trước hoặc sau gây mê.
- Ðiều trị buồn nôn & nôn sau phẫu thuật:
- Người lớn: tiêm IV chậm 4mg;
- Trẻ > 2 tuổi: tiêm IV chậm 0.1mg/kg, tối đa 4mg.
- Suy gan: tối đa 8mg/ngày.
Chỉ định của Thuốc Vomisetron 2ml
- Ondansetron là chất đối kháng thụ thể 5 - HT3 có chọn lọc ở dây thần kinh ngoại vi và hệ thần kinh trung ương. Giúp ức chế phản xạ giải phóng HT3 khi hóa trị liệu và xạ trị, kiểm soát việc gây nôn.
- Thuốc được dùng để phòng nôn và buồn nôn khi điều trị ung thư bằng hóa chất và sau khi phẫu thuật. Thuốc cũng có hiệu quả trong nôn và buồn nôn khi chiếu xạ.
Đối tượng sử dụng
- Buồn nôn & nôn do hoá trị & xạ trị.
- Dự phòng buồn nôn, nôn sau phẫu thuật.
- Ðiều trị buồn nôn & nôn sau phẫu thuật
Khuyến cáo
- Thận trọng với người quá cảm với thuốc kháng chọn lọc thụ thể S-HT3 khác.
- Có dấu hiệu bị tắc nghẽn ruột bán cấp.
- Suy gan nặng.
- Phụ nữ có thai & cho con bú.
Chống chỉ định
- Phản ứng dị ứng.
- Ðôi khi: nhức đầu, cảm giác nặng đầu, buồn ngủ, cảm giác nóng bừng ở đầu & thượng vị, tăng HA thoáng qua, tiêu chảy, táo bón, đánh trống ngực, tăng men gan.
Bảo quản
Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30 độ C