Thành phần của Thuốc Tefostad T300
Trong viên nén Tefostad t300 chứa:
Tenofovir disoproxil fumarat 300mg
Phân tích tác dụng
Tenofovir disoproxil fumarate là một nucleosid phosphonat diester có cấu trúc tương tự như adenosin monophosphat (cấu trúc vòng xoắn ) và có cấu trúc phân tử gần giống với adefovir dipivoxil.
Tenofovir diphosphat ức chế hoạt tính của enzym sao chép ngược HIV-1 dựa vào việc cạnh tranh với chất nền tự nhiên deoxyadenosin 5'-triphosphat và sau khi sát nhập vào DNA thì kết thúc chuỗi DNA. Bên cạnh đó, tenofovir disoproxil fumarate cũng ức chế DNA polymerase của virus viêm gan B (HBV) đây một enzym cần thiết cho virus sao chép trong tế bào gan.
Tenofovir diphosphat là chất ức chế yếu enzym và DNA polymerase của CD DEV động vật có vú và enzym DNA polymerase ở ty thể.
Tenofovir disoproxil fumarat - thành phần chính của Tefostad T300
Liều dùng - cách dùng của Thuốc Tefostad T300
Người lớn
Điều trị nhiễm HIV: 1 viên x 1 lần/ngày, kết hợp với các thuốc kháng retrovirus khác.
Dự pòng nhiễm HIV sau tiếp xúc do nguyên nhân nghề nghiệp: 1 viên x 1 lần/ngày kết hợp cùng với các thuốc kháng retrovirus khác (thường là kết hợp với lamivudin hay emtricitabin). Liều dự phòng thường nên bắt đầu càng sớm càng tốt sau khi tiếp xúc do nguyên nhân nghề nghiệp và tiếp tục trong 4 tuần tiếp theo nếu dung nạp.
Dự phòng nhiễm HIV không do nguyên nhân nghề nghiệp: 1 viên x 1 lần/ngày dùng cùng với ít nhất 2 thuốc kháng retrovirus khác. Liều d phòng nên bắt đầu càng sớm càng tốt sau khi tiếp xúc không do nguyên nhân nghề nghiệp (tốt nhất trong vòng 72 giờ) và tiếp xúc trong 28 ngày.
Điều trị viêm gan siêu vi B mạn tính: Liều khuyến cáo sử dụng là 1 viên x 1 lần/ngày trong 48 tuần.
Cách dùng
Dùng đường uống, uống 1 lần/ngày, không phụ thuộc vào bữa ăn
Xử trí quên liều
Nếu bạn quên dùng Tefostad T300 1 ngày, ngày hôm sau không nên sử dụng liều gấp đôi mà chỉ dùng liều như hàng ngày.
Xử trí quá liều
Chưa có ghi nhận triệu chứng khi uống quá liều.
Bệnh nhân cần được theo dõi dấu hiệu ngộ độc, nên sử dụng các biện pháp điều trị nâng đỡ chuẩn nếu xuất hiện các triệu chứng quá liều.
Thẩm phân máu cũng được là phương pháp hiệu quả khi loại trừ tenofovir.
Mua ngay Tefostad T300 tại Pharmart.vn
Chỉ định của Thuốc Tefostad T300
Tefostad T30 có tác dụng điều trị nhiễm HIV tuýp 1, phòng ngừa nhiễm HIV, chống lại virus HBV đột biến đề kháng.
Đối tượng sử dụng
Thuốc Tefostad T300 chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Tenofovir disoproxil fumarate dùng kết hợp với các thuốc kháng retrovirus khác trong điều trị nhiễm HIV-týp 1 (HIV-1) ở người lớn.
- Tenofovir disoproxil fumarate kết hợp với các thuốc kháng retrovirus để phòng ngừa nhiễm HIV sau khi đã tiếp xúc với bệnh (do nghề nghiệp hoặc không là do nghề nghiệp) ở những cá thể có nguy cơ cao lây nhiễm virus.
- Tenofovir disoproxil fumarate dùng điều trị viêm gan siêu vi B mạn tính ở người lớn. Tenofovir cũng có thêm hoạt tính chống lại virus HBV đột biến đề kháng với lamivudin.
Khuyến cáo
Tác dụng phụ
- Tác dụng không mong muốn thường gặp nhất: nôn và buồn nôn, tiêu chảy, đau bụng, khó tiêu, đầy hơi và chán ăn.
- Phát ban có thể gặp.
- Nồng độ amylase trong huyết thanh có thể tăng cao và xuất hiện viêm tụy.
- Giảm phosphat huyết cũng thường xảy ra.
- Bệnh thần kinh ngoại vi, mất ngủ, trầm cảm, đau đầu, chóng mặt, suy nhược, ra mồ hôi và đau cơ.
- Suy thận cấp, suy thận các tác dụng trên ống lượn gần, bao gồm hội chứng FanConi.
- Tăng enzym gan, tăng glucose huyết, tăng nồng độ triglycerid máu và giảm bạch cầu trung tính.
- Nhiễm acid lactic, thường kết hợp với tình trạng gan nhiễm mỡ và chứng gan to nghiêm trọng.
Tương tác thuốc
- Các thuốc chịu ảnh hưởng hoặc chuyển hóa bởi các enzym thuộc vi lạp thể ở gan: tương tác dược động học của tenofovir với các thuốc này là chưa rõ.
- Tenofovir tương tác với các thuốc cạnh tranh với tenofovir bài tiết chủ động qua ống thận hoặc làm giảm chức năng thận hoặc (ví dụ: Acyclovir, ganciclovir, valganciclovir, cidofovir, valacyclovir) làm tăng nồng độ tenofovir trong huyết tương
- Thuốc ức chế HIV protease: dùng cùng tenofovir xuất hiện tương tác cộng hợp hay đồng vận giữa (một số thuốc như: atazanavir, ritonavir, amprenavir, indinavir, nelfinavir, saquinavir)
- Thuốc ức chế enzym sao chép ngược không nucleosid: xuất hiện tương tác cộng hợp hay đồng vận giữa tenofovir và các thuốc ức chế enzym sao chép ngược không nucleosid như efavirenz, delavirdin, nevirapin.
- Thuốc ức chế enzym sao chép ngược nucleosid: sử dụng cùng Tefostad T300 xuất hiện các tương tác cộng hợp hay đồng vận giữa tenofovir và các thuốc ức chế enzym sao chép ngược nucleosid như didanosin, abacavir, emtricitabin, zalcitabin, lamivudin, stavudin, zidovudin.
- Adefovir: Không nên dùng chung adefovir với tenofovir.
- Didanosin: nồng độ didanosin trong huyết tương tăng khi dùng cùng tefostad
- Các thuốc tránh thai đường uống: chưa rõ tương tác dược động với các thuốc tránh thai đường uống chứa ethinyl estradiol và norgestimat.
Chống chỉ định
Bệnh nhân quá mẫn với tenofovir disoproxil fumarate hoặc bất kỳ thành phần nào của Tefostad T300
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa ghi nhận nghiên cứu cho thấy tác dụng của thuốc ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Bệnh nhân cần được thông báo về khả năng gây chóng mặt khi đang điều trị bằng tenofovir disoproxil fumarate.
Thời kỳ mang thai
Chưa có thông tin về việc sử dụng Tefostad T300 trong thời kỳ mang thai.
Chỉ nên dùng Tefostad T300 khi lợi ích cao hơn nguy cơ đối với bào thai.
Thời kỳ cho con bú
Chưa có thông tin tenofovir disoproxil fumarate có được bài tiết vào sữa mẹ hay không. Vẫn khuyến cáo phụ nữ đang sử dụng tenofovir disoproxil fumarate để điều trị không nên cho con bú. Vì theo nguyên tắc chung, khuyến cáo phụ nữ đang nhiễm HIV không được cho con bú để tránh lây truyền HIV cho trẻ.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp.