Thành phần của Thuốc Ondansetron-BFS 8mg/4ml - Trị nôn và buồn nôn do xạ trị
Ondansetron (dưới dạng Ondansetron hydrochloride dihydrat): 8mg.
Liều dùng - cách dùng của Thuốc Ondansetron-BFS 8mg/4ml - Trị nôn và buồn nôn do xạ trị
Cách dùng:
- Phòng nôn khi hóa trị: Pha loãng thuốc tiêm trong 50ml Dextrose 5% hoặc Natri clorid 0,9% và truyền tĩnh mạch trong 15 phút.
- Phòng nôn và buồn nôn sau phẫu thuật: Tiêm tĩnh mạch trực tiếp trong ít nhất 30 giây, tốt nhất tiêm trong 2 - 5 phút.
- Một số dung dịch dùng để pha thuốc: Natri clorid 0,9%, dịch truyền Ringer, dịch truyền Glucose 5%, dịch truyền Kali clorid 0,3% và Natri clorid 0,9%, dịch truyền Manitol 10%.
- Pha thuốc ngay trước khi truyền, đảm bảo vô khuẩn và bảo quản thuốc đã pha ở 2 - 8 độ C trong vòng không quá 24 giờ.
Liều dùng: Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Chỉ định của Thuốc Ondansetron-BFS 8mg/4ml - Trị nôn và buồn nôn do xạ trị
- Phòng nôn và buồn nôn khi điều trị ung thư bằng hóa chất và sau khi phẫu thuật.
- Thuốc cũng có hiệu quả trong nôn và buồn nôn khi chiếu xạ.
Đối tượng sử dụng
Thuốc được dùng cho các trường hợp sau:
- Sau khi hóa trị ung thư (đặc biệt là Ciplastin), người bệnh kháng lại hoặc gặp phải các tác dụng phụ với các liệu pháp chống nôn thông thường.
- Phòng nôn và buồn nôn sau chiếu xạ, sau phẫu thuật.
Khuyến cáo
Chống chỉ định với người mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc
Chống chỉ định
- Nên kê đơn cho người dưới 45 tuổi do dễ có phản ứng ngoại tháp khi sử dụng liều cao Metoclopramid và khi phải điều trị bằng những hóa chất gây nôn mạnh. Thuốc vẫn được áp dụng cho người lớn tuổi.
- Không nên kê trong những trường hợp gây nôn thấp. Một số tác dụng phụ của thuốc được báo cáo trong quá trình sử dụng như sau:
- Thường gặp: Đau đầu, sốt, táo bón, ỉa chảy.
- Ít gặp: Chóng mặt, bụng co cứng, khô miệng, yếu thần kinh cơ xương.
- Hiếm gặp: Quá mẫn, sốc phản vệ, nhịp tim nhanh, loạn nhịp tim, huyết áp hạ, có các cơn động kinh, đau đầu nhẹ, ban da, ban xuất huyết, co thắt phế quản, thở ngắn, đau ngực,...
Bảo quản
Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30 độ C.