Thành phần của Ondem 4 mg
Ondansetron (dưới dạng Ondansetron hydrochloride): 4mg
Liều dùng - cách dùng của Ondem 4 mg
- Phòng ngừa nôn và buồn nôn do dùng thuốc hóa trị ung thư có khả năng gây nôn cao: Liều khuyến cáo là 24mg ondansetron, dùng 30 phút trước khi bắt đầu liều điều trị ngay với hóa chất gây nôn cao, bao gồm cả ciplastin > 50 mg/m2. Trẻ em: Không có kinh nghiệm sử dụng một liều 24 mg ondansetron ở bệnh nhân nhi khoa. Người già: Liều dùng khuyến cáo tương tự như đối với các đối tượng khác.
- Phòng ngừa nôn và buồn nôn khi bắt đầu điều trị hoặc các đợt điều trị lặp lại bằng các hóa chất gây nôn vừa phải: Liều khuyến cáo cho người lớn là 8 mg ondansetron, 2 lần một ngày. Liều đầu tiên phải được dùng 30 phút trước khi bắt đầu điều trị hóa trị và liều tiếp theo 8 giờ sau liều đầu tiên. Nên dùng 8 mg ondansetron hai lần một ngày (mỗi 12 giờ), 1-2 ngày sau khi hoàn tất đợt hóa trị. Trẻ em: Đối với các bệnh nhi 12 tuổi trở lên, liều dùng tương tự như cho người lớn. Đối với các bệnh nhi từ 4 đến 11 tuổi, dùng 4mg ondansetron, 3 lần một ngày. Liều đầu tiên phải được dùng 30 phút trước khi bắt đầu hóa trị, các liều tiếp theo uống 4 và 8 giờ sau liều đầu tiên. Nên dùng 4mg ondansetron 3 lần một ngày (mỗi 8 giờ), 1-2 ngày sau khi hoàn tất đợt hóa trị. Người già: Liều dùng khuyến cáo tương tự như đối với các đối tượng khác.
- Phòng ngừa nôn và buồn nôn do xạ trị ở các bệnh nhân xạ trị toàn thân hay xạ trị một liều cao duy nhất ở bụng hay xạ trị hằng ngày ở bụng: Liều khuyến cáo 14,8mg ondansetron, 3 lần một ngày. Xạ trị toàn thân: 8mg ondansetron mỗi ngày, trước mỗi lần xạ trị. Xạ trị một liều cao duy nhất ở bụng: Một viên ondansetron 8mg trước và sau mỗi lần xạ trị. Xạ trị hằng ngày ở bụng: Một viên ondansetron 8mg trước và sau mỗi lần xạ trị. Trẻ em: Không có kinh nghiệm về việc sử dụng ondansetron trong việc phòng ngừa nôn và buồn nôn do xạ trị ở bệnh nhân nhi khoa. Người già: Liều dùng khuyến cáo tương tự như đối với các đối tượng khác.
- Phòng ngừa nôn và buôn nôn sau phẫu thuật: Liều khuyến cáo là 16 mg (2 viên ondansetron 8mg), 1 giờ trước khi khởi mê. Trẻ em: Không có kinh nghiệm về việc sử dụng ondansetron trong việc dự phòng nôn và buôn nôn sau phẫu thuật ở bệnh nhân nhi khoa. Người già: Liều dùng khuyến cáo tương tự như đối với các đối tượng khác.
Chỉ định của Ondem 4 mg
- Ondansetron là chất đối kháng thụ thể 5 - HT3 có chọn lọc ở dây thần kinh ngoại vi và hệ thần kinh trung ương. Giúp ức chế phản xạ giải phóng HT3 khi hóa trị liệu và xạ trị, kiểm soát việc gây nôn.
- Thuốc được dùng để phòng nôn và buồn nôn khi điều trị ung thư bằng hóa chất và sau khi phẫu thuật. Thuốc cũng có hiệu quả trong nôn và buồn nôn khi chiếu xạ.
Đối tượng sử dụng
- Buồn nôn & nôn do hoá trị & xạ trị.
- Dự phòng buồn nôn, nôn sau phẫu thuật.
- Ðiều trị buồn nôn & nôn sau phẫu thuật
Khuyến cáo
Chống chỉ định với người mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc
Chống chỉ định
- Bệnh nhân suy gan: Ở bệnh nhân suy gan trung bình đến nặng, độ thanh thải của ondansetron giảm đáng kể và kéo dài thời gian bán thải huyết tương. Do đó đối với những bệnh nhân này, không nên dùng quá 8mg/ngày. - Phản ứng mẫn cảm đã được báo cáo ở những bệnh nhân nhạy cảm với các thuốc đối kháng thụ thể 5- HT3 khác. - Bệnh nhân có dấu hiệu tắc ruột nên được theo dõi sau khi dùng ondansetron vì thuốc làm tăng thời gian lưu ở ruột già. - Sản phẩm có chứa aspartam, nên thận trọng ở bệnh nhân phenylketon niệu.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát. Tránh ánh sáng trực tiếp